Tin tức kinh tế ngày 7/11: Tỷ giá USD/VND tăng cao nhất lịch sử

21:19 | 07/11/2024

1,167 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tỷ giá USD/VND tăng cao nhất lịch sử; Thu hơn 94.000 tỷ đồng thuế từ hoạt động thương mại điện tử; Lãi suất tiếp tục ổn định ở mức thấp… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 7/11.
Tin tức kinh tế ngày 7/11: Tỷ giá USD/VNĐ tăng cao nhất lịch sử
Tỷ giá USD/VNĐ tăng cao nhất lịch sử (Ảnh minh họa)

Giá vàng đồng loạt giảm mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ trưa ngày 7/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2656,88 USD/ounce, giảm 90,55 USD so với cùng thời điểm ngày 6/11.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/11, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 84-87 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 3.000.000 đồng ở chiều mua và giảm 2.000.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 6/11.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 84-87 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 3.000.000 đồng ở chiều mua và giảm 2.000.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 6/11.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 84-87 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 3.000.000 đồng ở chiều mua và giảm 2.000.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 6/11.

Tỷ giá USD/VND tăng cao nhất lịch sử

Trong phiên giao dịch hôm nay (7/11), tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tăng thêm 25 đồng, lên mức 24.283 VND/USD. Đây là mức tỷ giá trung tâm cao nhất lịch sử kể từ khi cơ chế này được NHNN áp dụng từ đầu năm 2016.

Tỷ giá USD/VND niêm yết tại các ngân hàng vẫn tiếp tục kịch trần trong phiên hôm nay. Tất cả ngân hàng lớn hiện đều niêm yết giá bán USD 25.497 VNĐ/USD - mức giá cao nhất lịch sử, cao hơn cả giai đoạn tháng 4, tháng 5/2024. Đây là phiên thứ 13 liên tiếp, tỷ giá USD tại các ngân hàng được niêm yết sát và kịch trần.

Tính từ đầu năm đến nay, giá USD tại các ngân hàng tăng khoảng 1.100 đồng, tương đương mức tăng 4,4%. Riêng trong tháng 10 và tháng 11, VND đã mất hơn 3% giá trị so với USD.

Thu hơn 94.000 tỷ đồng thuế từ hoạt động thương mại điện tử

Tổng cục Thuế cho biết về quản lý thuế thương mại điện tử, lũy kế 10 tháng đầu năm 2024, số thuế các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử đã nộp khoảng 94.600 tỷ đồng, tăng 17% so với 10 tháng năm 2023.

Theo tính toán của cơ quan thuế, khả năng lần đầu tiên thu thuế thương mại điện tử sẽ vượt mốc 100.000 tỷ đồng cả năm nay. Sự gia tăng mạnh mẽ này không chỉ đến từ các doanh nghiệp trong nước, mà còn từ các nền tảng quốc tế như Google, Facebook, Amazon...

Hiện, có 116 nhà cung cấp nước ngoài đăng ký, khai thuế và nộp thuế qua Cổng Thương mại điện tử dành cho nhà cung cấp nước ngoài. Tính đến hết 10 tháng năm 2024, số thu ngân sách Nhà nước từ các nhà cung cấp nước ngoài là 19.774 tỷ đồng. Tính riêng trong năm 2024 thu 8.200 tỷ đồng, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm 2023.

10 tháng, sản xuất công nghiệp tăng 8,3%

Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 10/2024 ước tăng 4% so với tháng trước và tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.

Lũy kế 10 tháng đầu năm, IIP ước tính tăng 8,3% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2023 tăng 0,5%).

Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 9,6% (cùng kỳ năm 2023 tăng 0,5%), đóng góp 8,3 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 10,3%, đóng góp 0,9 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 9,5%, đóng góp 0,2 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 7,2%, làm giảm 1,1 điểm phần trăm trong mức tăng chung.

Lãi suất tiếp tục ổn định ở mức thấp

Mặc dù lãi suất gửi tiết kiệm một số kỳ hạn tăng nhẹ ở một vài NHTM, tuy nhiên mặt bằng lãi suất tiền gửi và cho vay chung toàn hệ thống vẫn đang ở mức thấp và được dự báo tiếp tục ổn định kéo dài sang đầu năm 2025.

Theo nhận định của nhiều chuyên gia tài chính và các công ty chứng khoán, trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng vẫn đang gặp nhiều khó khăn, thanh khoản của hệ thống ngân hàng dồi dào, mặt bằng lãi suất huy động và cho vay sẽ tiếp tục được duy trì ở mức thấp.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16640 16909 17486
CAD 18619 18896 19511
CHF 32378 32761 33399
CNY 0 3570 3690
EUR 30195 30469 31496
GBP 35103 35497 36437
HKD 0 3199 3401
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15623 16206
SGD 19985 20268 20785
THB 720 783 836
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,300
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 35,489 35,585 36,477
HKD 3,270 3,280 3,378
CHF 32,661 32,762 33,570
JPY 178.77 179.09 186.56
THB 768.27 777.76 831.26
AUD 16,928 16,989 17,456
CAD 18,848 18,908 19,453
SGD 20,142 20,205 20,877
SEK - 2,711 2,804
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,066 4,204
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,598 3,695
RUB - - -
NZD 15,605 15,750 16,203
KRW 17.76 18.52 19.98
EUR 30,419 30,444 31,670
TWD 808.36 - 977.58
MYR 5,805.14 - 6,547.3
SAR - 6,850.75 7,207.56
KWD - 83,285 88,660
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26310
AUD 16835 16935 17505
CAD 18800 18900 19456
CHF 32632 32662 33553
CNY 0 3610.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30491 30591 31368
GBP 35414 35464 36577
HKD 0 3330 0
JPY 178.45 179.45 185.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15741 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20142 20272 21004
THB 0 749.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,323
USD20 25,950 26,000 26,323
USD1 25,950 26,000 26,323
AUD 16,887 17,037 18,103
EUR 30,540 30,690 31,866
CAD 18,748 18,848 20,164
SGD 20,218 20,368 20,845
JPY 178.94 180.44 185.1
GBP 35,505 35,655 36,453
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 09:00