Siêu thị CoopMart kinh doanh nhãn hàng Mr.Care tai tiếng

18:30 | 04/10/2014

4,439 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
CoopMart là một trong những hệ thống bán lẻ nổi tiếng tại Việt Nam nhưng lại tiếp tay, kinh doanh những sản phẩm mang nhãn hiệu Mr.Care đầy… tai tiếng.

Theo thông tin phóng viên PetroTimes thu thập, ngày 7/8, Đội Quản lý thị trường số 9 (Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương) phối hợp cùng Công an tỉnh Bình Dương phát hiện tại Công ty TNHH Châu Á Âu (địa chỉ số 21/5A, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương) có hàng ngàn chai nước tẩy rửa các loại mang nhãn hiệu Mr.Care không nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

Trong đó, 2.160 chai nước tẩy rửa nền nhà, rửa chén, lau kiếng… mang nhãn hiệu Mr.Care do Công ty TNHH Chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam (địa chỉ số 2C/4, đường 39, tổ 3, khu phố 6, phường Linh Đông, quận Thủ Đức, TP HCM) đặt hàng cho Công ty Châu Á Âu gia công có nhãn ghi không đúng quy định về ngôn ngữ. Tên thương nhân chịu trách nhiệm là Vietnam Happy Care Co…, Ltd.

Siêu thị CoopMart bán hàng… “đểu”

Thương hiệu Mr.Care “đểu” được bày bán công khai trong hệ thống siêu thị CoopMart.

 

Công ty Châu Á Âu đã bị xử phạt hành chính 6 triệu đồng vì sai phạm này. Đến ngày 12/8, lực lượng chức năng bất ngờ kiểm tra và phát hiện 353 chai nước tẩy rửa các loại mang nhãn hiệu Mr.Care được bày bán trong siêu thị CoopMart Bình Dương (thuộc Cty TNHH Thương mại Dịch vụ Sài Gòn – Bình Dương, doanh nghiệp thành viên của Liên hiệp HTX thương mại TP HCM).

Siêu thị CoopMart Bình Dương đã bị xử phạt hành chính 750 ngàn đồng. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương đề nghị Chi cục Quản lý thị trường TP HCM xem xét, kiểm tra đối với Công ty TNHH Chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam, xử lý theo đúng quy định của pháp luật để giải quyết tận gốc của vấn đề.

Công ty TNHH Chăm sóc Hạnh Phúc Việt Nam đã cố ý sử dụng tiếng nước ngoài ghi trên nhãn mác để đánh lừa người tiêu dùng. Sản phẩm Mr.Care được sản xuất trong “nhà xưởng” có vốn đầu tư chỉ với số tiền… 30 triệu đồng. Từ địa chỉ đăng ký trên bao bì của sản phẩm Mr.Care, phóng viên PetroTimes đã tìm đến địa chỉ số 361 Quốc lộ 13 (khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, TP HCM).

“Nhà xưởng” chỉ là căn nhà cấp 4 tồi tàn và chỉ dùng làm nơi gửi xe. Phía trước cổng, “cơ sở sản xuất” này gắn thêm tấm biển hiệu vỏn vẹn với nội dung “Cơ sở Hạnh Phúc”. Tài liệu thu thập được, Cơ sở Hạnh Phúc do ông Trương Thanh Vũ (SN 1982) làm chủ.

“Nhà xưởng” để pha chế nước tẩy rửa các loại mang thương hiệu Mr.Care.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể do UBND quận Thủ Đức cấp chỉ cho phép Cơ sở Hạnh Phúc gia công đóng chai, gồm: “nước rửa chén, nước lau sàn”. Sau khi bị cơ quan chức năng tỉnh Bình Dương lật tẩy, Cơ sở Hạnh Phúc liền “dời xưởng” về địa chỉ 361 Quốc lộ 13 (khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, TP HCM).

Ngày 2/10, phóng viên PetroTimes dạo một vòng quanh các hệ thống siêu thị CoopMart trên địa bàn TP HCM và ghi nhận tình trạng bày bán công khai sản phẩm mang thương hiệu ngoại Mr.Care, chất lượng “đểu” vẫn đang diễn ra. Hệ thống siêu thị CoopMart đã cố tình phớt lờ cảnh báo của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương.

Những sản phẩm “đểu” mang thương hiệu Mr.Care đã được CoopMart tiếp tay đưa ra thị trường và đến với người tiêu dùng một cách khó hiểu.

Hưng Long

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00