Phong thuỷ kinh tế năm Canh Tý

07:40 | 25/01/2020

403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm Canh Tý 2020, các ngành liên quan đến Hỏa sẽ thịnh vượng, như năng lượng, nhà hàng, giải trí.

Năm Canh Tý 2020 là sự kết hợp giữa can Canh (tương ứng với hành Kim) và chi Tý (chuột). Năm Tý có chứa yếu tố Thủy. Theo Raymond Lo - chuyên gia phong thủy Hong Kong (Trung Quốc), trong Ngũ Hành, Thủy là yếu tố tượng trưng cho năng lượng tiêu cực và sự sợ hãi.

Thủy bắt đầu xuất hiện trong năm Hợi 2019 và sẽ còn kéo dài trong vài năm tới. Đó là lý do kinh tế thế giới năm ngoái chịu ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại Mỹ - Trung Quốc, khiến nhà đầu tư sợ hãi và cảm thấy bất ổn.

Phong thuỷ kinh tế năm Canh Tý
Chuột vàng trong một cửa hàng trang sức ở Trung Quốc. Ảnh: China Daily

Sang năm nay, Raymond Lo cho rằng kinh tế năm nay sẽ bước vào chu kỳ đi xuống, tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại đáng kể. Tình trạng này có thể kéo dài đến năm 2025 - năm tiếp theo có nguyên tố Hỏa. Năm Tý gần nhất là 2008 cũng chứng kiến thị trường chứng khoán Mỹ chao đảo vì cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn tại Mỹ, châm ngòi cho suy thoái toàn cầu.

Năm nay, các ngành liên quan đến Hỏa sẽ thịnh vượng, vì Hỏa khắc Kim. Vì vậy, năng lượng, nhà hàng, giải trí sẽ làm ăn phát đạt.

Các ngành liên quan đến Thổ cũng sẽ thuận lợi, vì Thổ khắc Thủy. Bất động sản, khai mỏ, bảo hiểm, phần mềm và công nghệ có thể phất lên năm nay. Các ngành liên quan đến Kim cũng có triển vọng tích cực, như ôtô, cơ khí, ngân hàng và máy móc.

Ngược lại, các ngành liên quan đến Thủy sẽ có sự cạnh tranh lớn. Vì vậy, vận tải biển, giao thông, truyền thông sẽ không quá thịnh vượng. Những ngành liên quan đến Mộc, như thời trang, sách và môi trường cũng vậy.

Ngân hàng đầu tư CLSA cũng cho rằng: "Dù Kim sinh Thủy, năm nay lại có ít yếu tố Thủy. Các ngành du lịch và vận tải biển có thể bị kéo tụt một chút. Còn các công ty logistics sẽ làm ăn khá thuận lợi". Ngân hàng này cũng dự báo cổ phiếu nhóm y tế và tiêu dùng phất lên trong tháng 3 và cuối mùa hè. Còn nhóm cổ phiếu tài chính sẽ hồi phục về cuối năm.

Kenny Hoo - nhà sáng lập kiêm trưởng nhóm nghiên cứu tại Good Feng Shui Geomantic Research (Singapore) thì cho biết Canh Tý là năm "tương hỗ". Ông khuyên các công ty và cá nhân dù ở bất kỳ giai đoạn nào đang tìm cách cải thiện sản phẩm, dịch vụ và chất lượng cuộc sống cũng nên tìm cách hợp tác. Việc này sẽ mở ra cơ hội mới cho sáng tạo đột phá và đạt thành quả chung.

Màu may mắn của năm nay là ngọc lam. Màu này sẽ đem lại năng lượng tích cực và niềm hy vọng cho mọi người.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Cập nhật: 01/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16591 16860 17436
CAD 18619 18896 19513
CHF 32196 32578 33236
CNY 0 3570 3690
EUR 30046 30319 31353
GBP 34986 35380 36331
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15554 16139
SGD 19966 20248 20778
THB 718 782 836
USD (1,2) 25838 0 0
USD (5,10,20) 25878 0 0
USD (50,100) 25906 25940 26295
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,940 25,940 26,300
USD(1-2-5) 24,902 - -
USD(10-20) 24,902 - -
GBP 35,463 35,559 36,445
HKD 3,268 3,278 3,377
CHF 32,586 32,688 33,493
JPY 178.7 179.02 186.56
THB 767.97 777.46 831.77
AUD 16,895 16,956 17,432
CAD 18,885 18,945 19,498
SGD 20,177 20,240 20,910
SEK - 2,717 2,812
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,060 4,200
NOK - 2,548 2,637
CNY - 3,598 3,695
RUB - - -
NZD 15,566 15,711 16,166
KRW 17.87 18.64 20.12
EUR 30,377 30,401 31,640
TWD 807 - 976.98
MYR 5,837.57 - 6,584.89
SAR - 6,847.75 7,207.56
KWD - 83,174 88,547
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26290
AUD 16803 16903 17471
CAD 18828 18928 19484
CHF 32550 32580 33455
CNY 0 3610.3 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30440 30540 31318
GBP 35359 35409 36530
HKD 0 3330 0
JPY 178.34 179.34 185.86
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15700 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20165 20295 21026
THB 0 749.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 09:00