Phong thủy chứng khoán năm Quý Mão 2023: Những ngành mang thuộc tính Thổ, Hỏa sẽ là tâm điểm đầu tư

06:45 | 24/01/2023

153 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm Quý Mão 2023 là năm thứ 29 CLSA phát hành báo cáo phong thủy chứng khoán. Đây được xem là một trong những báo cáo uy tín nhất trong ứng dụng phong thủy vào chứng khoán.

Theo thông lệ, vào đầu năm, Tập đoàn tài chính CLSA (Credit Lyonnais Securities Asia) trụ sở tại Hong Kong sẽ phát hành Báo cáo FSI (CLSA Feng Shui Index) để dự báo thị trường chứng khoán dựa trên phong thủy.

Năm Quý Mão 2023 là năm thứ 29 CLSA phát hành báo cáo dự báo khá sát với thị trường. Đây được xem là một trong những báo cáo uy tín nhất hiện nay trong lĩnh vực ứng dụng phong thủy vào chứng khoán ở Hong Kong nói riêng và trên thế giới nói chung.

Năm Nhâm Dần đầy biến động và rủi ro đã kết thúc, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng những tín hiệu tích cực thị trường phát đi trong thời điểm cuối năm đem lại nhiều kỳ vọng cho một năm Quý Mão 2023 khởi sắc hơn, qua đó mang lại cho nhà đầu tư những cơ hội đầu tư mới.

Phong thủy chứng khoán năm Quý Mão 2023: Những ngành mang thuộc tính Thổ, Hỏa sẽ là tâm điểm đầu tư
Năm 2023 tương hợp với thuộc tính Thổ và Hỏa.

Theo bảng Can-Chi-Mệnh thì năm 2023 là năm Quý Mão, tức là con Mèo, mệnh Kim - Kim Bạch Kim (tức là kim loại màu, trải qua quá trình chế tác, mài giũa sẽ trở thành kim loại nguyên chất dưới dạng lượng, thỏi vàng, bạc).

Theo quan niệm dân gian, mèo là con vật cẩn thận, gọn gàng, thường chuyển động nhẹ nhàng và giỏi leo trèo. Đặc biệt, những người tuổi Quý Mão thường rất giỏi giang, gặt hái nhiều thành công; khi gặp khó khăn sẽ dễ dàng vượt qua và có quý nhân phù trợ.

Chính vì vậy, năm 2023 được dự báo là năm biến động của thị trường chứng khoán nhưng không phải điều quá tiêu cực. Sau một khởi đầu thuận lợi trong năm, thị trường sẽ có một đợt giảm tạm thời vào tháng 3 trước khi tăng trở lại kéo dài đến cuối tháng 6, trong đó riêng tháng 5 sẽ là một giai đoạn vô cùng khởi sắc. Đà đi ngang kéo dài trong khoảng quý 3 trước khi một pha bứt tốc vào tháng 11 rồi kết thúc năm với đà đi ngang.

Phong thủy chứng khoán năm Quý Mão 2023: Những ngành mang thuộc tính Thổ, Hỏa sẽ là tâm điểm đầu tư
Quý Mão 2023 là năm thuận lợi với người tuổi Rồng, Ngựa, Dê, Khỉ, Chó, Lợn, Chuột, Trâu. Nguồn: CLSA

Quý Mão 2023 cũng là năm thuận lợi với người tuổi Rồng, Ngựa, Dê, Khỉ, Chó, Lợn, Chuột, Trâu. Những người sinh năm Hổ, Mèo, Rắn, Khỉ và đặc biệt là tuổi Gà có lẽ sẽ phải gồng mình để vượt qua và đối phó với nhiều thử thách hơn trong năm nay.

Theo quan điểm dịch lý tướng số, năm 2023 tương hợp với Thổ và Hỏa, theo đó nhóm ngành vật liệu, dịch vụ công nghiệp sẽ thuận lợi. Bên cạnh đó, nhóm phương tiện truyền thông, viễn thông, dịch vụ tiện ích, giáo dục sẽ có nhiều dư địa phát triển dự báo tích cực.

Các ngành ngành xây dựng cũng có thể có dư địa tăng trưởng trong khoảng nửa đầu năm, song không quá ấn tượng. Ngược lại, lĩnh vực liên quan đến kim loại như thép lại kém may mắn khi mang tính đại diện cho hành Kim.

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:45