Phân tích thị trường dịch vụ mỏ dầu khí toàn cầu - Quy mô và dự báo 2024-2028

07:00 | 18/02/2024

56,836 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty nghiên cứu thị trường quốc tế Technavio (Toronto, tỉnh bang Ontario, Canada) mới đây đã công bố một loạt kết quả nghiên cứu phân tích trung hạn về thị trường và hàng hóa toàn cầu, trong đó bao gồm cả lĩnh vực dầu khí.
Phân tích thị trường dịch vụ mỏ dầu khí toàn cầu - Quy mô và dự báo 2024-2028
Ảnh minh họa

Trong phạm vi bài viết, xin trân trọng giới thiệu báo cáo tóm tắt những phân tích, đánh giá về “Thị trường dịch vụ mỏ dầu khí toàn cầu, giai đoạn 2024-2028” (ấn bản số tháng 2/2024).

Dự báo thị trường dịch vụ mỏ dầu khí (OFS), giai đoạn 2024-2028

Quy mô thị trường dịch vụ mỏ dầu khí (oilfield services-OFS) được dự báo sẽ tăng thêm 43,46 tỷ USD, với tốc độ CAGR (tỷ lệ tăng trưởng kép hằng năm: compound annual growth rate) là 5,5% từ năm 2023 đến năm 2028. Báo cáo phân tích bao gồm dữ liệu lịch sử thị trường từ năm 2018 đến năm 2022. Thị trường OFS cũng đang chứng kiến ​​nhu cầu ngày càng tăng về đổi mới công nghệ sáng tạo nhằm thúc đẩy năng suất trên thị trường cũng như việc nhiều nhà khai thác mỏ giếng dầu khí đang áp dụng các công nghệ khoan mở rộng (extended-reach drilling technologies - ERD) tức là công nghệ khoan các mỏ giếng dầu khí theo chiều ngang dài hơn ở góc nghiêng cao để tiếp cận các mỏ giếng dầu khí tự nhiên dưới lòng đất cách xa điểm khoan, thay vì khoan giếng theo chiều dọc, và công nghệ internet vạn vật (IoT) để giám sát và thu thập dữ liệu toàn bộ quá trình khoan thăm dò dầu khí.

Tổng quan về thị trường dịch vụ mỏ giếng dầu khí

Trên đất liền là phân khúc phát triển nhanh nhất trong năm dự báo.

Trên đất liền là phân khúc lớn nhất và có giá trị 118,19 tỷ USD (2018).

Bắc Mỹ là khu vực thống trị nhất trong giai đoạn dự báo.

OFS cũng bao gồm phân tích chuyên sâu về sự gia tăng các nguồn tài nguyên độc đáo, những đổi mới công nghệ sáng tạo để thúc đẩy tăng năng suất trên thị trường và việc sử dụng ngày càng nhiều các nguồn năng lượng thay thế trên toàn cầu.

Khuynh hướng thị trường

Một yếu tố quan trọng định hình sự tăng trưởng của thị trường OFS là những đổi mới công nghệ sáng tạo nhằm thúc đẩy tăng năng suất trên thị trường. Các nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu khí đang ngày càng tìm kiếm những cải tiến công nghệ đổi mới sáng tạo mới và kỹ thuật đột phá để cải thiện năng suất và lợi nhuận trong bối cảnh lĩnh vực dầu khí đang phải đối mặt với áp lực về giá cả từ các nhà khai thác mỏ dầu khí và các công ty thăm dò và khai thác dầu khí (E&P). Ngoài ra, OFS cũng đang thúc đẩy tăng năng suất bằng cách tự động hóa các quy trình và thiết bị phục vụ ở mỏ dầu khí, đầu tư mạnh vào các công cụ và hệ thống hiệu suất cao cũng như sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên dữ liệu để tối ưu hóa các hoạt động như khoan thăm dò và sản xuất dầu khí.

Ví dụ như một số công ty cung cấp OFS đang đầu tư vào khả năng khoan tự động để giảm bớt số lượng lao động và cắt giảm chi phí vận hành. Bên cạnh đó, ngoài công nghệ khoan tự động trên, các công ty cung cấp OFS cũng còn đang đầu tư vào khả năng khoan chính xác, tốc độ cao như khoan laser và các công cụ khoan cải tiến khác. Hơn thế nữa, khoan laser còn mang lại nhiều ưu điểm khác nhau như tăng tốc độ xuyên thấu, độ chính xác cao, khoan chính xác, lỗ khoan có đường kính đơn và giảm thiểu thời gian khoan khi khoan qua các thành tạo đá cứng. Do đó, các yếu tố quan trọng như vậy đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường OFS trong giai đoạn dự báo.

Phân khúc tăng trưởng lớn nhất thị trường

Trên đất liền

Phân khúc trên đất liền được ước tính sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo với đặc điểm là có sự hiện diện của một số công ty cung cấp OFS từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ bởi do nguồn vốn đầu tư tài chính cần thiết để thực hiện hoạt động tại các mỏ dầu khí trên đất liền thấp hơn đáng kể so với các mỏ dầu khí ở ngoài khơi xa. Ngoài ra, sự tăng trưởng của phân khúc trên đất liền còn do các hoạt động thượng nguồn ngày càng gia tăng, bao gồm khoan mới và triển khai các công nghệ phục hồi tiên tiến được thúc đẩy bởi nhu cầu năng lượng toàn cầu ngày càng tăng.

Hơn thế nữa, các công ty E&P dầu khí ở các khu vực Bắc Mỹ và Trung Đông đang tập trung phát triển các dự án mỏ xanh mới khi các mỏ cũ sắp hết tuổi thọ dự án. Ngoài ra, Hoa Kỳ cũng đang áp đặt các lệnh trừng phạt đối với Iran, điều này dẫn đến nguồn cung dầu thô toàn cầu bị cắt giảm đáng kể, dẫn đến việc thúc đẩy các hoạt động khoan mới ở nhiều quốc gia khác nhau để chống lại sự gia tăng chi phí dầu thô toàn cầu. Mặt khác, việc tăng cường tập trung vào trữ lượng độc đáo như trữ lượng dầu khí đá phiến và cát dầu là một yếu tố khác kích thích sự tăng trưởng của phân khúc khoan thăm dò khai thác dầu khí trên đất liền. Do đó, tất cả những yếu tố trên đang thúc đẩy sự tăng trưởng của phân khúc này, từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng của cả thị trường OFS trong giai đoạn dự báo.

Tại khu vực Bắc Mỹ được ước tính sẽ đóng góp 46% vào sự tăng trưởng của thị trường OFS toàn cầu trong giai đoạn dự báo. Các nhà phân tích của Technavio đã giải thích chi tiết các xu hướng và động lực khu vực định hình thị trường trong giai đoạn dự báo. Sự phục hồi của giá dầu thô và sự tăng trưởng đáng kể trong sản xuất dầu khí đá phiến ở Hoa Kỳ là những yếu tố chính giúp thúc đẩy tăng trưởng thị trường OFS ở khu vực Bắc Mỹ. Ngoài ra, những tiến bộ trong tự động hóa và công nghệ IoT cũng đang khuyến khích các nhà khai thác giàn khoan dầu khí trong khu vực ứng dụng các giải pháp khoan tự động tiến tiến tại các dự án dầu khí cả trên đất liền và ngoài khơi xa. Hơn thế nữa, các công ty hoạt động trong ngành dầu khí đang ngày càng áp dụng các công nghệ bán tự động để tiếp cận các mỏ giếng dầu khí ngoài khơi xa vốn gây ra một số trở ngại về công tác hậu cần, chẳng hạn như do điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Do vậy, thông qua tự động hóa, các giàn khoan dầu khí ngoài khơi xa có thể hoạt động hiệu quả trong môi trường khoan dầu khí khắc nghiệt ở vùng nước nông và nước đáy biển sâu, đồng thời giảm thiểu sai sót của con người khi vận hành cũng như nguy cơ tai nạn có thể xảy ra. Do đó, những yếu tố nêu trên đang góp phần thúc đẩy tăng trưởng thị trường OFS ở khu vực Bắc Mỹ trong giai đoạn dự báo.

Động lực thị trường

Động lực chìa khóa của thị trường

Một trong những yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường OFS là sự gia tăng nguồn tài nguyên dầu khí phi truyền thống. Các nguồn năng lượng độc đáo này có thể được gọi là khí thô và khí tự nhiên được tìm thấy trong các thành tạo đá phiến cứng, thành tạo dầu chặt và cát dầu có thể được sử dụng một cách khả thi để khai thác khí thô và khí tự nhiên. Ngoài ra, khí mê-tan sản sinh ra từ than đá cũng là một nguồn năng lượng độc đáo khác đã trở nên khá nổi bật trong những năm gần đây.

Hơn thế nữa, khí đốt tự nhiên được tìm thấy trong các vỉa than hoặc mỏ than đá. Ngoài ra, các quốc gia như Hoa Kỳ, Canada, Trung Quốc và Ấn Độ đã thể hiện sự quan tâm đáng kể đến nguồn dự trữ phi truyền thống này nhằm hạn chế sự phụ thuộc vào lượng dầu khí nhập khẩu. Ngoài ra, sự gia tăng đầu tư tài chính vào việc khai thác các nguồn tài nguyên độc đáo trên dự kiến ​​sẽ mang lại cơ hội tăng trưởng đáng kể cho các nhà cung cấp OFS. Vì vậy, các yếu tố nêu trên đang tác động tích cực đến thị trường OFS, điều này dự kiến ​​​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường này trong giai đoạn dự báo.

Những thách thức quan trọng của thị trường OFS

Việc sử dụng ngày càng tăng các nguồn năng lượng thay thế trên toàn cầu cũng là một trong những thách thức chính cản trở sự tăng trưởng của thị trường OFS. Lĩnh vực dầu khí toàn cầu dự kiến ​​sẽ bị thách thức bởi các khoản đầu tư tài chính lớn liên tục vào các nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo thay thế, bao gồm năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, các nguồn năng lượng thủy điện nhỏ, nhiên liệu sinh học/năng lượng sinh học, năng lượng hạt nhân/nhiệt và các nguồn năng lượng khác nữa. Ngoài ra, các yếu tố khác như ô nhiễm môi trường, rủi ro địa chính trị, thâm hụt ngân sách và thương mại nước ngoài ngày càng gia tăng, điều này đang khuyến khích nhiều nước trên thế giới đầu tư mạnh vào phát triển các nguồn năng lượng thay thế, từ đó giảm dần sự đầu tư vào lĩnh vực dầu khí.

Ngoài ra, các quốc gia khác cũng đang tập trung nhiều hơn vào việc đa dạng hóa các nguồn năng lượng thay vì chỉ dựa vào một hoặc một vài nguồn năng lượng trong nước nhằm mục tiêu đảm bảo nhu cầu an ninh năng lượng ngày càng gia tăng. Mặt khác, điều này còn hạn chế cơ hội đầu tư tài chính vào lĩnh vực dầu khí trong bối cảnh năng lượng toàn cầu tăng cao , do đó có tác động tiêu cực đến nhu cầu của thị trường OFS. Do đó, những yếu tố nêu trên cũng đang tác động tiêu cực đến thị trường, điều này được cho sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường OFS trong giai đoạn dự báo.

Toàn cảnh thị trường khách hàng

Báo cáo nghiên cứu thị trường bao quát vòng đời tiếp nhận của thị trường OFS, bao gồm từ giai đoạn đổi mới phát triển cho đến giai đoạn tụt hậu, theo đó, tập trung vào tỷ lệ chấp nhận ở các khu vực khác nhau dựa trên mức độ thâm nhập. Hơn nữa, báo cáo nghiên cứu này cũng bao gồm các tiêu chí mua hàng quan trọng nhất và động lực nhạy cảm về giá cả để giúp các công ty cung cấp OFS đánh giá và phát triển chiến lược tăng trưởng của mình thời gian tới.

Các công ty cung cấp OFS trên thị trường

Các công ty cung cấp OFS đang thực hiện nhiều chiến lược khác nhau, chẳng hạn như liên minh chiến lược, quan hệ đối tác, mua bán và sáp nhập (M&A), mở rộng khu vực địa lý và ra mắt sản phẩm/dịch vụ, để tăng cường sự hiện diện của họ trên thị trường. Ví như Baker Hughes Co là một công ty cung cấp các dịch vụ khoan, tính toàn vẹn (ứng dụng các giải pháp kỹ thuật, vận hành và tổ chức để giảm nguy cơ phát tán không kiểm soát được chất lỏng hình thành trong suốt vòng đời của giếng) và can thiệp giếng (bất kỳ hoạt động nào được thực hiện trên giếng dầu khí trong khi hoặc vào cuối thời gian sản xuất của nó làm thay đổi trạng thái của hình dạng giếng hoặc giếng, cung cấp chẩn đoán tốt hoặc quản lý sản xuất của giếng), cắm và bỏ (tức là một giếng dầu khí đốt bị bịt lại và bỏ đi khi nó hết thời gian sử dụng hoặc trở thành một hố khô; những hoạt động này bao gồm các hoạt động và nhiệm vụ gây nguy hiểm cho người lao động) cũng như ngừng hoạt động cơ sở hạ tầng dầu khí.

Báo cáo nghiên cứu này cũng bao gồm các phân tích chi tiết về bối cảnh cạnh tranh của thị trường và thông tin về 20 công ty trên thị trường OFS, bao gồm: Calfrac Well ervices Ltd., Caterpillar Inc., Champion Oilfield Service, China Oilfield Services Ltd., Expro Group Holdings NV, Helmerich and Payne Inc., Huawei Technologies Co. Ltd., Key Energy Services Inc., Nabors Industries Ltd., Nexans AmerCable, Oil States, International Inc., Patterson UTI Energy Inc., Proserv UK Ltd., Saipem S.p.A., Schlumberger Ltd., Superior Energy Services Inc., Archer Ltd., Halliburton Co., NOV Inc., và TechnipFMC plc.

Phân tích tăng trưởng thị trường định tính và định lượng của các công ty cung cấp OFS đã được tiến hành để giúp khách hàng hiểu được môi trường kinh doanh rộng hơn cũng như điểm mạnh và điểm yếu của những người chơi chính trên thị trường này. Dữ liệu được phân tích định tính để phân loại các công ty theo hoạt động thuần túy, tập trung vào danh mục, tập trung vào ngành và đa dạng; nó được phân tích định lượng để phân loại các công ty theo ưu thế, dẫn đầu, sức mạnh mạnh, dự kiến ​​và yếu.

Tổng quan về phân khúc

Báo cáo thị trường OFS dự báo tăng trưởng thị trường theo doanh thu ở cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia, đồng thời cung cấp nghiên cứu thị trường và phân tích tăng trưởng về các xu hướng thị trường mới nhất cũng như phân tích và cơ hội tăng trưởng từ năm 2018 đến năm 2028, bao gồm triển vọng OFS trên đất liền, ngoài khơi xa, các loại triển vọng, hoạt động của các mỏ dầu khí, thuê phương tiện thiết bị, triển vọng của từng vùng, khu vực…

Tổng quan về phân tích thị trường

Thị trường OFS có mối liên hệ phức tạp với các động lực toàn cầu như công nghệ tiên tiến, giá dầu khí biến động và các yếu tố địa chính trị khác. Khi lĩnh vực dầu khí đang phải vật lộn với khoảng cách cung-cầu thì các công ty cung cấp OFS lại đang tăng cường tập trung vào các công nghệ đổi mới sáng tạo mới và phương pháp tiến tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất và cắt giảm chi phí. Với việc hydrocarbon ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, các nhà cung cấp OFS, bao gồm các công ty khai thác dầu khí hàng đầu, đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu dầu thô trên toàn thế giới, hiện đạt mức cung với hàng triệu thùng dầu mỗi ngày.

Trong bối cảnh này, việc phát triển các nguồn tài nguyên độc đáo, chẳng hạn như các mỏ dầu khí đá phiến, đã trở thành một vấn đề then chốt. Các thỏa thuận khung giữa các nhà cung cấp OFS mỏ dầu khí và các mỏ thông thường khác đã góp phần duy trì năng lực sản xuất dầu thô ở mức ổn định. Dịch vụ khoan theo hợp đồng ngoài khơi xa cũng đã ứng dụng những tiến bộ công nghệ đổi mới sáng tạo trong hệ thống công cụ khoan và dịch vụ khoan định hướng, đo lường trong khi khoan, khoan hiệu suất và kỹ thuật giếng khoan. Tuy vậy, lĩnh vực công nghiệp này cũng đang phải đối mặt với những thách thức, bao gồm chi phí khoan, sự phức tạp của chuỗi cung ứng và giá điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định và chi phí khả biến, của dầu khí đá phiến và trữ lượng đang ngày càng co hẹp lại. Sự phát triển của các mỏ dầu khí đá phiến liên quan đến việc công nghệ khoan và kỹ thuật thủy lực cắt phá là kỹ thuật khai thác mỏ bằng cách dùng áp suất chất lỏng để làm nứt các tầng đá trong lòng đất (fracking) theo chiều ngang, cùng với trữ lượng dầu cát đang đặt ra những thách thức đặc biệt, bao gồm hàm lượng hạt cát và mật độ cao. Các nhà cung cấp OFS đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo can thiệp hiệu quả vào các mỏ giếng và phát triển trữ lượng khí đốt, góp phần giải quyết nhu cầu ngày càng tăng về tài nguyên năng lượng.

Dữ liệu chính được đề cập trong báo cáo nghiên cứu thị trường OFS lần này?

Đó là: CAGR của thị trường trong giai đoạn dự báo; thông tin chi tiết về các yếu tố sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường dịch vụ mỏ giếng dầu khí OFS từ năm 2023 đến năm 2028; ước tính chính xác quy mô thị trường và sự đóng góp của OFS cho thị trường tập trung vào thị trường mẹ; dự báo chính xác về sự tăng trưởng và xu hướng thị trường sắp tới cũng như những thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng; sự tăng trưởng của thị trường trên khắp các khu vực Bắc Mỹ, Trung Đông và Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương (APAC), Châu Âu và Nam Mỹ; phân tích thị trường một cách kỹ lưỡng và phân tích báo cáo về bối cảnh cạnh tranh của thị trường và thông tin chi tiết về các công ty OFS; phân tích dự báo và tăng trưởng thị trường toàn diện về các yếu tố sẽ thách thức sự phát triển của các công ty OFS trên thị trường dịch vụ mỏ dầu khí toàn cầu./.

Dự báo tình hình lĩnh vực dịch vụ dầu khí thời gian tới

Dự báo tình hình lĩnh vực dịch vụ dầu khí thời gian tới

Vào hôm 3/7, Ngân hàng Quốc gia Canada cho biết, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí đang suy giảm, đồng thời lưu ý rằng giá cả và tỷ suất lợi nhuận đã đạt đỉnh. Thêm vào đó, dự kiến thu nhập và triển vọng cũng sẽ giảm theo vào thời gian tới.

Tuấn Hùng

Technavio

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 02:45