Nhiệt điện Quảng Ninh giảm tới 86% lợi nhuận trong quý IV/2022

15:05 | 26/01/2023

|
(PetroTimes) - Mới đây, Công ty CP Nhiệt điện Quảng Ninh (QTP - UPCoM) đã công bố báo cáo tài chính quý IV/2022. Theo đó, Nhiệt điện Quảng Ninh ghi nhận doanh thu giảm nhẹ 3% nhưng lợi nhuận giảm tới 86% trong quý IV/2022, nguyên nhân chủ yếu do giá nguyên liệu đầu vào tăng cao.

Theo báo cáo tài chính, trong quý IV/2022, Nhiệt điện Quảng Ninh ghi nhận doanh thu đạt 2.261,9 tỷ đồng, giảm 3% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau thuế ghi nhận 25,42 tỷ đồng, giảm 86% so với cùng kỳ. Trong đó, biên lợi nhuận gộp giảm mạnh từ 18,4% về còn 3,9%.

Trong kỳ, lợi nhuận gộp giảm 79,3% so với cùng kỳ, tương ứng giảm 341,2 tỷ đồng về 89,04 tỷ đồng; chi phí tài chính giảm 26,6%, tương ứng giảm 11,61 tỷ đồng về 31,96 tỷ đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 79,5%, tương ứng giảm 157,73 tỷ đồng về 40,66 tỷ đồng và các hoạt động khác biến động không đáng kể.

Trong quý IV, tuy Công ty đã tiết giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính nhưng do biên lợi nhuận gộp giảm mạnh, lợi nhuận gộp giảm mạnh dẫn tới lợi nhuận vẫn giảm 86%.

Nhiệt điện Quảng Ninh giảm tới 86% lợi nhuận trong quý IV/2022
Toàn cảnh nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh. Ảnh: Genco1.

Công ty có thuyết minh nguyên nhân lợi nhuận gộp giảm mạnh chủ yếu do sản lượng điện thương phẩm quý IV/2022 giảm làm doanh thu giảm, giá nhiên liệu đầu vào tăng cao, đồng thời Công ty sử dụng nhiều chủng loại than nên suất hao nhiệt tăng dẫn tới chi phí tăng so với cùng kỳ năm trước.

Tính tới 31/12/2022, tổng tài sản của Nhiệt điện Quảng Ninh giảm 9,7% so với đầu năm về 8.048,8 tỷ đồng. Trong đó, tài sản chủ yếu tài sản cố định ghi nhận 4.241,5 tỷ đồng, chiếm 52,7% tổng tài sản; các khoản phải thu ngắn hạn ghi nhận 2.514,8 tỷ đồng, chiếm 31,2% tổng tài sản và các khoản mục khác.

Luỹ kế trong năm 2022, Nhiệt điện Quảng Ninh ghi nhận doanh thu đạt 10.417,2 tỷ đồng, tăng 21,5% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau thuế ghi nhận 770,37 tỷ đồng, tăng 33,3% so với cùng kỳ năm trước.

Năm 2022, Công ty đặt kế hoạch tổng doanh thu 9.580,13 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 435,86 tỷ đồng. Kết thúc năm 2022, Nhiệt điện Quảng Ninh đã hoàn thành 176,7% kế hoạch lợi nhuận năm.

Hà Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,150 ▼250K 55,500 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 55,100 ▼250K 55,300 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
TPHCM - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Hà Nội - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Hà Nội - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Đà Nẵng - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Miền Tây - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Miền Tây - SJC 66.400 ▼50K 67.000 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 ▼100K 56.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 ▼100K 56.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 ▼70K 42.380 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 ▼50K 33.090 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 ▼40K 23.570 ▼40K
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,525 ▼30K 5,625 ▼30K
Vàng trang sức 99.99 5,465 ▼25K 5,585 ▼20K
Vàng trang sức 99.9 5,455 ▼25K 5,575 ▼20K
Vàng NL 99.99 5,470 ▼25K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,635 ▼10K 6,695 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 ▼5K 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,635 ▼10K 6,695 ▼10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 ▼100K 67,050
SJC 5c 66,350 ▼100K 67,070
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 ▼100K 67,080
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,550 ▼150K 56,500 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,550 ▼150K 56,600 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 55,400 ▼150K 56,100 ▼150K
Nữ Trang 99% 54,345 ▼148K 55,545 ▼148K
Nữ Trang 68% 36,302 ▼102K 38,302 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 21,546 ▼63K 23,546 ▼63K
Cập nhật: 03/06/2023 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,043.93 15,195.89 15,685.40
CAD 17,015.29 17,187.17 17,740.83
CHF 25,275.78 25,531.10 26,353.55
CNY 3,241.81 3,274.55 3,380.55
DKK - 3,329.65 3,457.60
EUR 24,613.38 24,862.00 25,991.59
GBP 28,653.47 28,942.90 29,875.26
HKD 2,921.70 2,951.21 3,046.28
INR - 284.39 295.80
JPY 164.43 166.09 174.07
KRW 15.48 17.20 18.86
KWD - 76,140.40 79,194.57
MYR - 5,049.50 5,160.30
NOK - 2,080.77 2,169.39
RUB - 275.85 305.41
SAR - 6,243.35 6,493.78
SEK - 2,128.82 2,219.49
SGD 16,982.46 17,154.00 17,706.60
THB 599.96 666.62 692.24
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,205 15,225 15,825
CAD 17,180 17,190 17,890
CHF 25,308 25,328 26,278
CNY - 3,244 3,384
DKK - 3,286 3,456
EUR #24,280 24,290 25,580
GBP 28,674 28,684 29,854
HKD 2,866 2,876 3,071
JPY 163.57 163.72 173.27
KRW 15.78 15.98 19.78
LAK - 0.61 1.56
NOK - 2,055 2,175
NZD 13,976 13,986 14,566
SEK - 2,099 2,234
SGD 16,832 16,842 17,642
THB 622.11 662.11 690.11
USD #23,230 23,270 23,690
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,320 23,320 23,620
USD(1-2-5) 23,101 - -
USD(10-20) 23,273 - -
GBP 28,783 28,957 30,053
HKD 2,933 2,954 3,040
CHF 25,408 25,561 26,369
JPY 165.05 166.05 173.85
THB 641.77 648.25 708.65
AUD 15,188 15,280 15,743
CAD 17,122 17,225 17,752
SGD 17,097 17,200 17,693
SEK - 2,142 2,214
LAK - 1 1.38
DKK - 3,340 3,452
NOK - 2,092 2,162
CNY - 3,264 3,373
RUB - 263 337
NZD 14,053 14,138 14,480
KRW 16.09 17.77 19.26
EUR 24,814 24,882 26,005
TWD 691.78 - 836.61
MYR 4,780.74 - 5,389.15
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,305.00 23,635.00
EUR 24,861.00 24,881.00 25,864.00
GBP 28,902.00 29,076.00 29,735.00
HKD 2,944.00 2,956.00 3,039.00
CHF 25,498.00 25,600.00 26,268.00
JPY 166.38 167.05 173.19
AUD 15,146.00 15,207.00 15,676.00
SGD 17,154.00 17,223.00 17,615.00
THB 659.00 662.00 695.00
CAD 17,192.00 17,261.00 17,655.00
NZD 0.00 13,996.00 14,472.00
KRW 0.00 17.13 19.74
Cập nhật: 03/06/2023 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.368 15.722
EUR 25.117 25.553
USD 23.336 23.629
JPY 167,42 172
CAD 17.332 17.689
CHF 25.802 26.158
GBP 29.254 29.617
Cập nhật: 03/06/2023 20:45