Khánh thành nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật lớn nhất Việt Nam

15:50 | 28/05/2016

1,906 lượt xem
|
Công ty Cổ phần Nông dược HAI vừa khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có công suất lớn nhất Việt Nam tại Long An.

Nhà máy sản xuất và đóng gói thuốc bảo vệ thực vâth thuộc Công ty Cổ phần Nông dược HAI, được xây dựng tại Khu Công nghiệp Xuyên Á (Long An). Đây là công trình bao gồm các hạng mục: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật khoa học công nghiệp, Nhà máy sản xuất, Kho nguyên liệu và thành phẩm.

khanh thanh nha may san xuat thuoc bao ve thuc vat lon nhat viet nam
Lễ Khánh thành nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật lớn nhất Việt Nam

Dây chuyền sản xuất, chiết xuất, đóng gói cùng hệ thống xử lý khí thải, nước thải đều được tích hợp công nghệ tự động hoá hiện đại được lắp đặt dưới sự tư vấn và giám sát bởi nhóm chuyên gia kỹ thuật đến từ Úc.

Đây là nhà máy sản xuất, gia công và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên tại Việt Nam được trang bị hệ thống máy nghiền đạt kích cỡ hạt nano, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất phù hợp với tiêu chí sản xuất trên thế giới.

Khi đi vào hoạt động chính thức, nhà máy có tổng công suất sản xuất, phối liệu đạt 5.000 tấn/năm, tổng công suất chiết rót, đóng gói đạt 8.000 tấn/năm. Chỉ tính riêng chi phí gia công, việc đưa nhà máy vào vận hành sẽ tiết kiệm chi phí cho công ty hàng năm khoảng 50 tỉ đồng.

khanh thanh nha may san xuat thuoc bao ve thuc vat lon nhat viet nam
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có công suất chiết rót, đóng gói đạt 8.000 tấn/năm

Phát biểu tại lễ khánh thành, ông Doãn Văn Phương - Chủ tịch Công ty Cổ phần Nông Dược HAI cho biết, với những nỗ lực không ngừng trong các hoạt động nghiên cứu, sản xuất và tiên phong về chất lượng sản phẩm. Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đang hướng đến là một trong những công ty nông dược hàng đầu tại Việt Nam với phương châm "Thành công cùng nhà nông".

Bên cạnh các ngành nghề truyền thống, công ty đã mở rộng phát triển thêm các mảng hoạt động khác như home garden, xây dựng thủy lợi… và đang từng bước tiến tới việc sản xuất các loại chế phẩm sinh học có nguồn gốc hữu cơ .

Giai đoạn II, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI sẽ tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, lắp đặt dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ và hệ thống phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO17025 tại nhà máy nhằm khai thác tối đa tiềm năng phát triển các ngành giống, nông sản và phân bón.

Năm 2016, Công ty Cổ phần Nông Dược HAI đặt chỉ tiêu kế hoạch dự kiến doanh thu 1.600 tỉ đồng, lợi nhuận 105 tỉ đồng. Việc nhà máy đi vào hoạt động từ tháng 06/2016 sẽ đóng góp một phần không nhỏ hoàn thành chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đã đề ra, đưa Công ty Cổ phần Nông dược HAI trở thành "Top 3" công ty lớn nhất trong lĩnh vực nông dược tại Việt Nam.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16883 17462
CAD 18201 18477 19092
CHF 32062 32444 33088
CNY 0 3470 3830
EUR 29912 30184 31207
GBP 33972 34362 35296
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19725 20007 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 13:00