Hà Nội sẽ đón dòng vốn 17,6 tỷ USD đầu tư từ 229 dự án

08:37 | 27/06/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng nay (27/6), Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã tới dự Hội nghị “Hà Nội 2020 - Hợp tác Đầu tư và Phát triển” tại Trung tâm Hội nghị quốc gia (Hà Nội).

Hội nghị “Hà Nội 2020 - Hợp tác Đầu tư và Phát triển” chào đón hơn 1.200 nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Tại hội nghị này, thành phố (TP) trao giấy chứng nhận đầu tư cho 229 dự án, với tổng số vốn 405.570 tỷ đồng (tương đương 17,6 tỷ USD).

229 dự án được chia làm 3 nhóm: Nhóm các dự án trao quyết định chủ trương tại hội nghị gồm 103 dự án với tổng số vốn 250.154 tỷ đồng; Nhóm các dự án trao quyết định ghi nhận đề xuất tại hội nghị có 19 dự án với tổng số vốn 109.849 tỷ đồng tỷ đồng (những dự án này sẽ được TP hoàn thiện hồ sơ trong quý III/2020); Nhóm 107 dự án đầu tư công của TP đang được 5 Ban quản lý dự án thành phố và các quận, huyện, thị xã triển khai quyết liệt với số vốn 45.567 tỷ đồng.

ha noi se don dong von 176 ty usd dau tu tu 229 du an
Diện mạo TP Hà Nội đang thay đổi từng ngày

Lãnh đạo thành phố ký 36 biên bản ghi nhớ hợp tác (MOU) với các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư với tổng giá trị 26,079 tỷ USD, trong đó có 23 MOU của các doanh nghiệp trong nước (17,855 tỷ USD) và 13 MOU của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (8,224 tỷ USD).

UBND thành phố cũng công bố tại hội nghị danh mục 282 dự án xúc tiến, kêu gọi đầu tư với tổng số vốn 483,1 nghìn tỷ đồng (tương ứng 21,66 tỷ USD) trong 8 lĩnh vực đầu tư cụ thể: 151 dự án công nghiệp, thương mại, dịch vụ; 34 dự án hạ tầng kỹ thuật; 45 dự án hạ tầng xã hội; 9 dự án môi trường; 13 dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ; 10 dự án phát triển nhà ở; 15 dự án nông nghiệp; 5 dự án phát triển đô thị trên tuyến đường Võ Nguyên Giáp (Nhật Tân - Nội Bài).

Tại hội nghị, thành phố cũng khen thưởng, vinh danh các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài có thành tích đóng góp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

Hội nghị “Hà Nội 2020 - Hợp tác Đầu tư và Phát triển” được đánh giá là cơ hội thể hiện sự gắn kết giữa chính quyền thành phố Hà Nội, lãnh đạo các tỉnh, thành phố tham dự hội nghị với các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng như với các đơn vị, tổ chức làm chức năng cầu nối, đưa nhà đầu tư, doanh nghiệp đến với thành phố nói riêng và Việt Nam nói chung.

P.V

ha noi se don dong von 176 ty usd dau tu tu 229 du anKiểm tra công tác ghi chỉ số, lập hoá đơn tiền điện và giải quyết kiến nghị của khách hàng tại Hà Nội
ha noi se don dong von 176 ty usd dau tu tu 229 du anGiám sát, xử lý vi phạm TTATGT qua camera trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai
ha noi se don dong von 176 ty usd dau tu tu 229 du anHà Nội phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Vĩnh Tuy 2

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,630 10,030
Trang sức 99.9 9,620 10,020
NL 99.99 9,630
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,760 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,760 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,760 10,040
Miếng SJC Thái Bình 9,710 10,010
Miếng SJC Nghệ An 9,710 10,010
Miếng SJC Hà Nội 9,710 10,010
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 97,100 100,100
AVPL/SJC HCM 97,100 100,100
AVPL/SJC ĐN 97,100 100,100
Nguyên liệu 9999 - HN 96,500 99,200
Nguyên liệu 999 - HN 96,400 99,100
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 97.500 100.100
TPHCM - SJC 97.100 100.100
Hà Nội - PNJ 97.500 100.100
Hà Nội - SJC 97.100 100.100
Đà Nẵng - PNJ 97.500 100.100
Đà Nẵng - SJC 97.100 100.100
Miền Tây - PNJ 97.500 100.100
Miền Tây - SJC 97.100 100.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 97.500 100.100
Giá vàng nữ trang - SJC 97.100 100.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 97.500
Giá vàng nữ trang - SJC 97.100 100.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 97.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.500 100.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.400 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.800 99.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.600 99.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.200 91.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.650 75.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.650 68.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.650 65.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.650 61.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.150 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.250 41.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.150 37.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.650 33.150
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,630 10,030
Trang sức 99.9 9,620 10,020
NL 99.99 9,630
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,760 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,760 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,760 10,040
Miếng SJC Thái Bình 9,710 10,010
Miếng SJC Nghệ An 9,710 10,010
Miếng SJC Hà Nội 9,710 10,010
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 97,100 100,100
AVPL/SJC HCM 97,100 100,100
AVPL/SJC ĐN 97,100 100,100
Nguyên liệu 9999 - HN 96,500 99,200
Nguyên liệu 999 - HN 96,400 99,100
Cập nhật: 08/04/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,910
USD20 25,610 25,660 25,910
USD1 25,610 25,660 25,910
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 28,014 28,164 29,341
CAD 17,804 17,904 19,224
SGD 18,969 19,119 19,595
JPY 172.96 174.46 179.16
GBP 33,039 33,189 33,983
XAU 9,898,000 0 10,152,000
CNY 0 3,390 0
THB 0 734 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15065 15328 15922
CAD 17613 17886 18514
CHF 29348 29719 30366
CNY 0 3358 3600
EUR 27642 27906 28949
GBP 32464 32848 33798
HKD 0 3188 3392
JPY 168 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14127 14717
SGD 18630 18907 19445
THB 665 728 783
USD (1,2) 25541 0 0
USD (5,10,20) 25579 0 0
USD (50,100) 25606 25640 25995
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,600 25,600 25,960
USD(1-2-5) 24,576 - -
USD(10-20) 24,576 - -
GBP 33,129 33,205 34,097
HKD 3,260 3,267 3,367
CHF 29,772 29,802 30,624
JPY 172.79 173.07 180.8
THB 693.3 727.8 779.88
AUD 15,822 15,846 16,277
CAD 18,004 18,029 18,519
SGD 18,951 19,029 19,635
SEK - 2,552 2,641
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,737 3,866
NOK - 2,405 2,489
CNY - 3,503 3,598
RUB - - -
NZD 14,389 14,479 14,904
KRW 15.73 17.38 18.68
EUR 27,898 27,943 29,138
TWD 706.37 - 855.21
MYR 5,433.85 - 6,135.73
SAR - 6,755.83 7,111.73
KWD - 81,527 86,695
XAU - - 101,900
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,590 25,600 25,940
EUR 27,949 28,061 29,186
GBP 33,098 33,231 34,202
HKD 3,247 3,260 3,368
CHF 29,543 29,662 30,566
JPY 172.17 172.86 180.26
AUD 15,825 15,889 16,411
SGD 18,965 19,041 19,585
THB 735 738 770
CAD 17,955 18,027 18,554
NZD 14,532 15,036
KRW 17.11 18.87
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25610 25610 25970
AUD 15638 15738 16306
CAD 17862 17962 18518
CHF 29743 29773 30660
CNY 0 3505.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27880 27980 28855
GBP 32979 33029 34142
HKD 0 3320 0
JPY 173.1 173.6 180.12
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14468 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18897 19027 19757
THB 0 698.8 0
TWD 0 770 0
XAU 9930000 9930000 10130000
XBJ 8800000 8800000 10130000
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,910
USD20 25,610 25,660 25,910
USD1 25,610 25,660 25,910
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 28,014 28,164 29,341
CAD 17,804 17,904 19,224
SGD 18,969 19,119 19,595
JPY 172.96 174.46 179.16
GBP 33,039 33,189 33,983
XAU 9,898,000 0 10,152,000
CNY 0 3,390 0
THB 0 734 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15065 15328 15922
CAD 17613 17886 18514
CHF 29348 29719 30366
CNY 0 3358 3600
EUR 27642 27906 28949
GBP 32464 32848 33798
HKD 0 3188 3392
JPY 168 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14127 14717
SGD 18630 18907 19445
THB 665 728 783
USD (1,2) 25541 0 0
USD (5,10,20) 25579 0 0
USD (50,100) 25606 25640 25995
Cập nhật: 08/04/2025 04:00

Chủ đề

prev
next