Hà Nội bổ sung khu “đất vàng” Nguyễn Trãi vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025

19:55 | 05/06/2025

184 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa ban hành quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2025 quận Thanh Xuân. Theo đó, thành phố bổ sung một dự án tại khu “đất vàng” Nguyễn Trãi với diện tích 11ha vào danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Xuân, nâng tổng số lên 15 dự án với tổng diện tích 26,84 ha.

Dự án được bổ sung là khu chức năng đô thị tại số 233, 233B và 235 đường Nguyễn Trãi, do Công ty CP Bất động sản Xavinco và liên danh làm đại diện đăng ký. Đây là khu đất trước đây thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty CP Xà phòng Hà Nội (Haso), công ty CP Bột giặt LIX và công ty Thuốc lá Thăng Long.

Hà Nội bổ sung khu “đất vàng” Nguyễn Trãi vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025

Dự án từng được UBND TP Hà Nội phê duyệt chủ trương đầu tư từ năm 2015. Theo quy hoạch khu đô thị sẽ bao gồm các tòa nhà cao 35- 46 tầng, trong đó có ba lô đất hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, ở) với tổng diện tích hơn 52.000 m².

So với trước khi bổ sung, kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Xuân chỉ gồm 14 dự án với tổng diện tích khoảng 15,84 ha. Việc đưa khu chức năng đô thị tại số 233, 233B và 235 đường Nguyễn Trãi vào kế hoạch khiến tổng diện tích sử dụng đất tăng thêm 11ha, tương đương quy mô của khu đô thị Royal City cùng nằm trên trục đường Nguyễn Trãi.

Khu đô thị mới được kỳ vọng sẽ mang lại diện mạo đô thị hiện đại hơn cho khu vực, song cũng làm dấy lên lo ngại về áp lực hạ tầng, đặc biệt là giao thông vốn đã quá tải tại tuyến đường Nguyễn Trãi - Nguyễn Xiển.

Không chỉ tại Thanh Xuân, từ cuối tháng 5 đến nay, UBND TP Hà Nội đã phê duyệt nhiều quyết định điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cho hàng loạt địa phương như Sóc Sơn, Bắc Từ Liêm, Đông Anh, Mỹ Đức, Hoài Đức, Chương Mỹ và Long Biên.

Cụ thể, tại huyện Sóc Sơn, thành phố bổ sung 10 dự án với tổng diện tích 352,02 ha; quận Bắc Từ Liêm bổ sung 41 dự án với tổng diện tích gần 602 ha, trong đó có các dự án công viên, khu đô thị mới và bãi đỗ xe quy mô lớn; huyện Đông Anh bổ sung 38 dự án với diện tích gần 478 ha.

Ngoài ra, huyện Mỹ Đức được bổ sung 6 dự án (14,97 ha), huyện Chương Mỹ bổ sung 5 dự án, điều chỉnh 3 dự án; huyện Hoài Đức bổ sung tới 42 dự án mới; quận Long Biên bổ sung 21 dự án, đáng chú ý là các tuyến đường quy hoạch và dự án cải tạo sông Cầu Bây tại phường Ngọc Thụy.

Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất phản ánh nhu cầu phát triển hạ tầng, đô thị và các dịch vụ công cộng ngày càng tăng trong bối cảnh Hà Nội đang mở rộng không gian đô thị và triển khai loạt dự án trọng điểm giai đoạn 2025 trở đi.

Đình Khương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
NL 99.99 14,480 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲300K
Trang sức 99.9 14,740 ▲300K 15,340 ▲300K
Trang sức 99.99 14,750 ▲300K 15,350 ▲300K
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲30K 15,452 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲30K 15,453 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 ▲30K 1,527 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 ▲30K 1,528 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 ▲30K 1,517 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 ▲2970K 150,198 ▲2970K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 ▲2250K 113,936 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 ▲2040K 103,316 ▲2040K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 ▲1830K 92,696 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 ▼78540K 886 ▼85965K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 ▲1251K 63,415 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cập nhật: 13/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 13/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 20:00