Hà Nội bổ sung khu “đất vàng” Nguyễn Trãi vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025

19:55 | 05/06/2025

156 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa ban hành quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2025 quận Thanh Xuân. Theo đó, thành phố bổ sung một dự án tại khu “đất vàng” Nguyễn Trãi với diện tích 11ha vào danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Xuân, nâng tổng số lên 15 dự án với tổng diện tích 26,84 ha.

Dự án được bổ sung là khu chức năng đô thị tại số 233, 233B và 235 đường Nguyễn Trãi, do Công ty CP Bất động sản Xavinco và liên danh làm đại diện đăng ký. Đây là khu đất trước đây thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty CP Xà phòng Hà Nội (Haso), công ty CP Bột giặt LIX và công ty Thuốc lá Thăng Long.

Hà Nội bổ sung khu “đất vàng” Nguyễn Trãi vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025

Dự án từng được UBND TP Hà Nội phê duyệt chủ trương đầu tư từ năm 2015. Theo quy hoạch khu đô thị sẽ bao gồm các tòa nhà cao 35- 46 tầng, trong đó có ba lô đất hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, ở) với tổng diện tích hơn 52.000 m².

So với trước khi bổ sung, kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Xuân chỉ gồm 14 dự án với tổng diện tích khoảng 15,84 ha. Việc đưa khu chức năng đô thị tại số 233, 233B và 235 đường Nguyễn Trãi vào kế hoạch khiến tổng diện tích sử dụng đất tăng thêm 11ha, tương đương quy mô của khu đô thị Royal City cùng nằm trên trục đường Nguyễn Trãi.

Khu đô thị mới được kỳ vọng sẽ mang lại diện mạo đô thị hiện đại hơn cho khu vực, song cũng làm dấy lên lo ngại về áp lực hạ tầng, đặc biệt là giao thông vốn đã quá tải tại tuyến đường Nguyễn Trãi - Nguyễn Xiển.

Không chỉ tại Thanh Xuân, từ cuối tháng 5 đến nay, UBND TP Hà Nội đã phê duyệt nhiều quyết định điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cho hàng loạt địa phương như Sóc Sơn, Bắc Từ Liêm, Đông Anh, Mỹ Đức, Hoài Đức, Chương Mỹ và Long Biên.

Cụ thể, tại huyện Sóc Sơn, thành phố bổ sung 10 dự án với tổng diện tích 352,02 ha; quận Bắc Từ Liêm bổ sung 41 dự án với tổng diện tích gần 602 ha, trong đó có các dự án công viên, khu đô thị mới và bãi đỗ xe quy mô lớn; huyện Đông Anh bổ sung 38 dự án với diện tích gần 478 ha.

Ngoài ra, huyện Mỹ Đức được bổ sung 6 dự án (14,97 ha), huyện Chương Mỹ bổ sung 5 dự án, điều chỉnh 3 dự án; huyện Hoài Đức bổ sung tới 42 dự án mới; quận Long Biên bổ sung 21 dự án, đáng chú ý là các tuyến đường quy hoạch và dự án cải tạo sông Cầu Bây tại phường Ngọc Thụy.

Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất phản ánh nhu cầu phát triển hạ tầng, đô thị và các dịch vụ công cộng ngày càng tăng trong bối cảnh Hà Nội đang mở rộng không gian đô thị và triển khai loạt dự án trọng điểm giai đoạn 2025 trở đi.

Đình Khương

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,875
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 01:02