Dùng 26 tài khoản thao túng giá cổ phiếu, chưa hưởng lợi đã bị phạt hơn nửa tỷ đồng

06:30 | 28/07/2019

374 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo kết quả xác minh của Cơ quan công an, hậu quả do hành vi thao túng cổ phiếu DPS của ông Nguyễn Quang Khải gây ra chưa đủ căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự, tuy nhiên ông này vẫn bị phạt vi phạm hành chính 550 triệu đồng.
Dùng 26 tài khoản thao túng giá cổ phiếu, chưa hưởng lợi đã bị phạt hơn nửa tỷ đồng
Hoạt động thao túng giá rất nguy hiểm, bóp méo sự minh bạch của thị trường chứng khoán

Theo thông tin vừa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) công bố, cơ quan này vừa ban hành quyết định xử phạt đối với ông Nguyễn Quang Khải (Địa chỉ: Căn hộ 21B4 Tòa B Tòa nhà Sun Square số 21 Lê Đức Thọ, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam).

Quyết định này căn cứ trên kết quả giám sát, kiểm tra của UBCKNN và xác minh của cơ quan công an cho thấy, ông này có hành vi mua bán, tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá cổ phiếu DPS của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Sóc Sơn.

Đây là hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều 9 Luật Chứng khoán và Điểm a Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.

Theo thông tin từ UBCKNN, ông Nguyễn Quang Khải đã sử dụng 26 tài khoản để liên tục mua bán, tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá cổ phiếu DPS của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Sóc Sơn.

Tuy nhiên, căn cứ kết quả xác minh của Cơ quan công an, hậu quả do hành vi thao túng cổ phiếu DPS của ông Nguyễn Quang Khải gây ra chưa đủ căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự.

Kết quả kiểm tra và các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét tính toán số lợi bất hợp pháp từ việc thực hiện hành vi vi phạm cũng cho thấy không có số lợi bất hợp pháp từ hành vi vi phạm của ông Nguyễn Quang Khải.

Theo đó, ông Nguyễn Quang Khải chỉ bị xử phạt hành chính 550 triệu đồng mà chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày 25/7.

Dùng 26 tài khoản thao túng giá cổ phiếu, chưa hưởng lợi đã bị phạt hơn nửa tỷ đồng
DPS đang ở vùng giá thấp nhất kể từ khi niêm yết cho tới nay

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DPS của Công ty cổ phần đầu tư Phát triển Sóc Sơn đang được giao dịch với mức giá rất thấp, xoay quanh mức 500 đồng/cổ phiếu. Mã này từng có thời gian đạt mức giá 20.000 đồng/cổ phiếu hồi giữa năm 2015 trước khi đổ đèo sau đó và bết bát suốt 3 năm.

Phiên giao dịch ngày 26/7, cổ phiếu này giảm 100 đồng song đã ghi nhận giảm sàn 16,7%, khối lượng khớp lệnh giảm 60% so với phiên trước với gần 76 nghìn cổ phiếu được chuyển nhượng.

Mới đây, DPS đã bị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đưa vào diện cảnh báo từ ngày 24/7 do công ty vi phạm quy định công bố thông tin từ bố lần trở lên trong vòng một năm.

Theo Dân trí

Tỷ phú số 1 Việt Nam giàu cỡ nào?
Ái nữ của Chủ tịch VPBank Ngô Chí Dũng sắp được trao vai trò cổ đông
Phụ nữ làm về… điện, nữ đại gia Nguyễn Thị Mai Thanh đang kinh doanh thế nào?
Khối tài sản gần 10 tỷ USD trên sàn, ông Phạm Nhật Vượng giàu đến mức nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 14:00