Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022

06:00 | 15/10/2022

89 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Lê Minh Khái ký Quyết định số 1198/QĐ-TTg điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022
Ảnh minh họa

Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 bộ, cơ quan Trung ương và 2 địa phương để bổ sung kế hoạch tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.

Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 424,402 tỷ đồng của 02 bộ và 03 địa phương để bổ sung kế hoạch 209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ đồng, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bổ sung kế hoạch theo quy định.

Bổ sung vốn ngân sách trung ương từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ: hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất, cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.

Bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương trong nước 18.613,446 tỷ đồng cho 09 bộ, cơ quan trung ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Thủ tướng yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước lĩnh vực đầu tư công, các quy định tại Nghị quyết số 584/NQ- UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022, Thông báo số 1402/TB-TTKQH ngày 13/8/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Tờ trình số 268/TTr- CP ngày 9/8/2022, Báo cáo số 288/BC-CP ngày 28/8/2022 của Chính phủ hướng dẫn các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương danh mục nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được bổ sung kế hoạch vốn đầu tư năm 2022 từ nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm đúng quy định nêu trên.

Phân bổ vốn đúng thứ tự ưu tiên

Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 được điều chỉnh, bổ sung trên, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ số vốn điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo đúng quy định tại Luật Đầu tư công.

Thông báo danh mục và mức vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho từng nhiệm vụ thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo đúng quy định; phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 được bổ sung trên cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31/8/2022, Thông báo số 1402/TB-TTKQH ngày 13/8/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Báo cáo kết quả phân bổ, thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20/10/2022 theo đúng quy định.

Các bộ ngành, địa phương giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022 theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; cáo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

Đồng thời, chịu trách nhiệm phân bổ, quản lý, sử dụng vốn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, giải ngân hết số vốn của kế hoạch đầu tư công năm 2022 đã được giao và số vốn được bổ sung; đồng thời, chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan khác về tính chính xác của thông tin, số liệu, mức vốn phân bổ và thủ tục đầu tư của từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.

Điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022

Điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022

Phó Thủ tướng Lê Minh Khái vừa ký Quyết định số 1126/QĐ-TTg ngày 25/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,786 15,806 16,406
CAD 17,934 17,944 18,644
CHF 26,880 26,900 27,850
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,897 26,107 27,397
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,536 14,546 15,126
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,807 17,817 18,617
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 18:00