Nam Định:

Nước thải đen ngòm, bọt trắng xóa xả thẳng ra sông Hồng

10:03 | 07/03/2014

2,628 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều 27/2, có mặt tại điểm xả nước ra sông Hồng của trạm bơm Quán Chuột (ngay dưới chân cầu Tân Đệ, huyện Mỹ Lộc, Nam Định), chúng tôi chứng kiến cảnh dòng nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối rất khó chịu chảy ào ạt vào sông Hồng.

Dòng nước đen ngòm, bọt trắng xóa chảy ào ạt vào sông Hồng tại địa phận thôn Tân Đệ, xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc (ảnh chụp vào chiều 27/2)

 

Thêm vào đó là rất nhiều bọt trắng xóa như bọt xà phòng nổi lập lờ khắp đoạn sông này, thậm chí là "vây" cả một chiếc xà lan đậu gần đó. Đứng quan sát một lúc, ai cũng cảm thấy đau đầu, khó thở.

Biết chúng tôi đến tìm hiểu thực trạng nước xả thải tại đây, một người dân than thở: Hơn 2 năm qua kể từ khi trạm bơm Quán Chuột đổ nước thải ra kênh này, người dân tại đây phải chịu đựng mùi hôi thối, nước đen ngòm thải ra sông, kèm theo đó là bọt trắng xóa. Có hôm, bọt trắng nhiều đến mức trùm lên cả cây cối ven sông.

Người dân này cũng cho hay, nước xả không theo quy luật, lúc thì sáng sớm, khi thì trưa hoặc tối, mỗi lần khoảng vài giờ đồng hồ.

Bọt trắng xóa nổi lềnh bềnh khắp cả đoạn sông (ảnh chụp chiều 27/2).

 

Ông Trần Ngọc Tiến - Chủ tịch UBND xã Mỹ Tân cho biết từ khi trạm bơm khánh thành, địa phương đã bị ảnh hưởng lớn về môi trường; gây ra xáo trộn trong tư tưởng người dân, bởi họ không an tâm về sức khỏe. Ông Tiến cho biết, lần nào tiếp xúc cử tri, người dân trong xã cũng phản ánh về vấn đền này. Người dân đề nghị phải xử lý nước thải trước khi xả ra sông và xây đường nắp cống để hạn chế mùi hôi thối. Xã cũng đã tập hợp ý kiến của người dân để đề nghị lên huyện, tỉnh.

Trạm bơm Quán Chuột được đưa vào sử dụng chính thức cách đây hơn 2 năm. Trạm bơm này là hạng mục chính của dự án hệ thống thoát nước phía Bắc thành phố với tổng mức đầu tư gần 160 tỷ đồng. Dự án này nằm trong dự án nâng cấp đô thị do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ. Hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột cùng với hệ thống kênh Gia (ở phía Nam thành phố) là 2 đầu mối thoát nước của cả thành phố Nam Định.

Từ khi hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột đi vào hoạt động, việc tiêu thoát nước cho thành phố đã được giải quyết rất tốt. Tuy nhiên, do nước thải chưa được xử lý nên đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Theo Ban quản lý đầu tư và xây dựng TP. Nam Định: khi tiến hành dự án trạm bơm Quán Chuột đã mời tư vấn nước ngoài để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo nghiên cứu khả thi. Theo một lãnh đạo ban này, qua khảo sát, các nhà tư vấn cho rằng lưu lượng nước thải ra sông đã được pha loãng với nước sông nên nồng độ ô nhiễm vẫn nằm ở trong giới hạn cho phép.

“Còn để khử hết độc tố trước khi thải thì phải có nhà máy xử lý nước thải” - vị này cho biết, nhưng lý giải do trong khuôn khổ dự án trên do tiền không có, thời gian không cho phép nên không làm được mà phải chờ một dự án khác.

Tuy vậy, theo một tính toán, để xử lý nước thải cho toàn thành phố thì phải cần 45 triệu USD. Với số tiền rất lớn trên, vẫn chưa tìm đâu ra để xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung cho cả thành phố.

 

 

Thục Quyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 05:00