Phòng, chống tội phạm công nghệ cao:

Những chiêu trò "cướp" thẻ ngân hàng

07:00 | 17/11/2013

1,239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tội phạm thẻ ngân hàng đang có những diễn biến hết sức phức tạp với nhiều phương thức, thủ đoạn rất tinh vi...

>> Cuộc chiến với tội phạm công nghệ cao

Chủ thẻ cần hết sức thận trọng khi thực hiện các giao dịch thương mại điện tử.

Đánh giá của cơ quan chức năng cho thấy, với đặc điểm là lĩnh vực tập trung nhiều tài sản của Nhà nước, của nhân dân nên ngân hàng luôn là mục tiêu tấn công của nhiều loại tội phạm. Thực tế, trong những năm, ngành ngân hàng và các cơ quan chức năng đã có nhiều nỗ lực nhằm phòng ngừa, đấu tranh với loại tội phạm này. Tuy nhiên, theo nhận định của Cơ quan điều tra thì bên cạnh những kết quả đạt được, công tác này vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn tới tình trạng nhiều vụ việc nghiêm trọng không được phát hiện, ngăn chặn kịp thời gây tổn thất lớn cho ngân hàng và tác động xấu tới xã hội.

Đáng chú ý, qua các vụ án điển hình như: Nguyễn Anh Tuấn làm giả thẻ ATM để trộm cắp tài sản tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; lừa đảo chiếm đoạt tài sản xảy ra tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Đắk Lắk - Đắk Nông... Cơ quan điều tra nhận định: Tội phạm trong lĩnh vực ngân hàng vốn đã hết sức phức tạp và đang chịu tác động bởi nhiều yếu tố trong nước và quốc tế với nhiều phương thức, thủ đoạn mới cần phải được cảnh báo.

Theo đó, thời gian qua đã xảy ra nhiều vụ đối tượng thông qua việc kết bạn với một số hacker và sử dụng một số diễn đàn liên quan đến thẻ tín dụng trên Internet, sau đó chúng sử dụng các phần mềm tìm kiếm thông tin, lấy cắp mật khẩu tài khoản thẻ tín dụng rồi “phù phép” chuyển số tiền trong các tài khoản đến các tài khoản theo ý muốn của chúng.

Đặc biệt, theo Cơ quan điều tra, tội phạm sản xuất, sử dụng thẻ ATM giả cũng đang có những diễn biến hết sức phức tạp. Thực tế điều tra các vụ việc này cho thấy, hoạt động của loại tội phạm này thường được tổ chức hết sức chặt chẽ, với sự tham gia của nhiều đối tượng. Các đối tượng này thường sử dụng các loại virus tấn công cơ sở dữ liệu của các web bán hàng trực tuyến để lấy danh sách, địa chỉ thư điện tử của khách hàng, làm thư điện tử giả cho của các web này gửi đến các mail đã có nhằm lấy thông tin về thẻ tín dụng của chủ thẻ. Sau đó, chúng dùng máy đọc thẻ và in thẻ từ để làm thẻ tín dụng giả, rút tiền qua hệ thống máy ATM của ngân hàng.

Để nắm được mật khẩu của khách hàng, có đối tượng còn thành lập doanh nghiệp rồi sử dụng tư cách pháp nhân làm đại lý thẻ ATM cho ngân hàng. Khi khách hàng đến làm thẻ tại đại lý, chúng đều lập thành 2 bộ hồ sơ, bộ thật do chúng giữ, bảo ảo hoặc có giá trị thấp hơn mệnh giá ban đầu được giao cho khách hàng. Sau khi nắm được mật khẩu của khách hàng, chúng sử dụng mật khẩu này cùng với thẻ giả để chuyển tiền của khách hàng vào tài khoản của chúng. Điển hình có thể kể đến vụ Nguyễn Lê Việt và Nguyễn Thuý Mai ở Hà Nội. Bằng thủ đoạn làm đại lý thẻ ATM cho Ngân hàng ECOMBANK và Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), 2 đối tượng này đã chiếm đoạt hơn 3 tỉ đồng của 57 khách hàng.

Một điểm đáng chú ý, trong một số vụ án, đối tượng trong nước đã ra nước ngoài để thực hiện các thủ đoạn chiếm đoạt tiền của ngân hàng Việt Nam. Điển hình như vụ Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Văn Lượng. 3 đối tượng sau khi làm giảm thẻ ATM ở Việt Nam đã sang Thái Lan, tại đây, chúng dùng kỹ xảo ghi chồng lên thẻ của các Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Kỹ thương... khoảng 30 lần, rút trót lọt 14.000 USD.

Ngoài ra, thời gian gần đây, ở nước ta cũng đã xuất hiện nhiều đối tượng là người nước ngoài sử dụng thủ đoạn trên để thực hiện hành vi phạm tội. Ví như vụ Murugian người Malaysia chẳng hạn, chỉ sau 3 ngày nhập cảnh vào Việt Nam, đối tượng này đã sử dụng tới 18 thẻ ATM rút 41 triệu đồng của ACB. Hay như vụ Kevin Ruggio (quốc tịch Mỹ) - một tội phạm công nghệ cao, làm thẻ tín dụng giả để tiền từ các nhà băng cũng vậy. kevin đã cùng với David Trần, người Mỹ, gốc Việt vào TP Hồ Chí Minh dùng thẻ tín dụng giả rút 187.000 USD từ hệ thống ngân hàng rồi trở về Mỹ. Kevin bị bắt sau khi trở lại Việt Nam với ý định tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội.

Còn theo Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm công nghệ cao (C50), để có thể lấy được các thông tin từ chủ thẻ, các đối tượng thường sử dụng các phương thức như: Cài đặt phần mềm gián điệp để lấy thông tin của cá nhân và thông tin thẻ của khách hàng cũng như thông tin thẻ ngân hàng khi người sử dụng thanh toán qua mạng; lấy thông tin thẻ ngân hàng tại các cửa hàng, khách sạn... những thẻ này khi thanh toán sẽ được quét vào máy Skimming (máy cà thẻ), máy sẽ tự động lưu mọi thông tin vào bộ nhớ; tấn công cơ sở dữ liệu của các web thương mại điện tử, thanh toán điện tử...

Và đặc biệt, để lấy thông tin từ máy ATM, loại tội phạm này sẽ cài thiết bị ghi thông tin thẻ và số PIN của chủ thẻ bằng cách dán mặt máy ATM giả lên máy ATM thật. Trước khi vào ATM thật, thẻ phải đi qua thiết bị này và mọi thông tin trên thẻ đều được ghi lại. Thẻ đoạn lấy số PIN là dung sử dụng bàn phím giả gắn lên bàn phím thật, mọi thao tác của chủ thẻ đều được lưu lại trong bộ nhớ hoặc gắn một camera ngay trên bàn phím...

Sau khi có được những thông tin trên, các đối tượng này sẽ làm các thẻ giả và thực hiện các giao dịch mua bán, rút tiền... và thậm chí là rửa tiền.

Thanh Ngọc

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 27/04/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 27/04/2025 22:00

Chủ đề

prev
next