Nguồn vốn của Petrolimex đang nằm ở đâu?

11:19 | 21/11/2013

1,219 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2013 với mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 1.579,14 tỉ đồng.

Giá xăng dầu của Petrolimex đạt được mức bình quân giá cơ sở.

Theo bản báo cáo này thì tổng tài sản của Petrolimex được xác định có giá trị hơn 60 ngàn tỉ đồng, trong đó, tài sản ngắn hạn là 40,5 ngàn tỉ đồng, tài sản dài hạn là 20,5 ngàn tỉ đồng.

Cũng theo báo cáo, tổng nguồn vốn của Petrolimex được xác định chủ yếu thông qua hàng tồn kho với giá trị lên tới 18,8 ngàn tỉ đồng, tiền trả trước cho người bán (hơn 402 tỉ đồng), tiền phải thu của khách hàng (hơn 6.834 tỉ đồng), thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (khoảng 1.288 tỉ đồng), tài sản cố định (khoảng 16,68 ngàn tỉ đồng)...

Đáng chú ý, tính đến 30/9/2013, tài sản là bất động sản mà Petrolimex cũng được xác định là 191,10 tỉ đồng, tăng 124% so với đầu năm 2013; nguồn vốn đầu tư vào các công ty liên kết, liên doanh cũng tăng so với đầu năm 2013…

Trong khi đó, nợ phải trả của Petrolimex tính đến hết quý III/2013 là 45,75 ngàn tỉ đồng (nợ ngắn hạn là 40,13 ngàn tỉ đồng và nợ dài hạn là 5,44 tỉ đồng).

Trả lời báo chí sau khi bản báo cáo trên được công bố, ông Bùi Ngọc Bảo - Chủ tịch Hội đồng quản trị Petrolimex cho biết, trong tổng số 1.579,14 tỉ đồng lợi nhuận trước thuế chín tháng đầu năm 2013, lợi nhuận từ mảng kinh doanh xăng dầu của tập đoàn đạt khoảng 722 tỉ đồng.

Ông Bảo cũng cho rằng, mức lợi nhuận này có được là do Petrolimex đã tiết giảm tối đa các khoản chi phí và đặc biệt là “cơ chế quản lý giá xăng dầu đã cởi mở hơn”.

Nói là vậy nhưng mức lợi nhuận này vẫn chưa đáp ứng được mục tiêu mà Petrolimex đề ra. Ông Bảo cũng nêu nguyên nhân của tình trạng này là do từ năm 2012 đến nay, Nhà nước vẫn giữ mục tiêu kiềm chế giá cả, ổn định kinh tế vĩ mô, và vì vậy, việc điều hành giá xăng dầu cũng chưa được thực hiện hoàn toàn theo Nghị định 84…

Đề cập tới yếu tố giá cơ sở trong phép tính giá xăng dầu, ông Bảo cho rằng, đây chỉ là mức giá mang tính chất định hướng để điều hành. Ông cũng cho biết, gần như ngày nào Petrolimex cũng có tàu nhập hàng nên giá nhập của Petrolimex cũng đạt được mức bình quân của giá cơ sở.

Về vấn đề trích quỹ bình ổn, ông Bảo cho rằng, một vài ngày giá cơ sở đã bằng giá bán lẻ nhưng vẫn được xả quỹ bình ổn giá cũng chưa mang lại lời gì nhiều. Tuy nhiên, đây cũng thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, nằm ngoài khả năng của doanh nghiệp.

Liên quan tới công tác quản lý giá xăng dầu 9 tháng năm 2013, Bộ Tài chính đánh giá: Tuy giá thế giới có biến động, nhưng để thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, chia sẻ hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và nhà nước, Liên Bộ đã yêu cầu các doanh nghiệp tiếp tục giữ ổn định giá xăng dầu thị trường trong nước theo mức đã điều chỉnh ngày 22/8/2013 và điều chỉnh giảm vào ngày 07/10/2013.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,251 16,351 16,801
CAD 18,296 18,396 18,946
CHF 27,329 27,434 28,234
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,724 26,759 28,019
GBP 31,266 31,316 32,276
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.18 160.18 168.13
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,829 14,879 15,396
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,207 18,307 19,037
THB 631.12 675.46 699.12
USD #25,145 25,145 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:45