Kinh doanh bảo hiểm xe máy: Lãi khủng do "thu nhiều, chi ít"

11:00 | 21/08/2013

6,201 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hiện nay, đa số người dân mua bảo hiểm xe máy (BHXM) bắt buộc chủ yếu là để đối phó với cảnh sát giao thông chứ ít ai quan tâm đến quyền lợi của mình khi xảy ra tai nạn. Do đó, có thể thấy các đơn vị kinh doanh BHXM sẽ thu lãi khủng từ loại hình bảo hiểm này vì có thu mà ít phải chi.

Tràn lan BHXM giá rẻ

Theo quy định của Bộ Tài chính, chủ xe cơ giới tham gia giao thông phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Mức phí bảo hiểm đối với mô tô từ 50 phân khối trở xuống là 55.000 đồng/năm, trên 50 phân khối là 66.000 đồng/năm. Với phí bảo hiểm này, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa cho chủ xe gắn máy đối với thiệt hại về người là 70 triệu đồng/người/vụ tai nạn và 40 triệu đồng thiệt hại về tài sản/vụ tai nạn.

Tuy nhiên, có thể thấy rằng hiện nay hầu hết người dân mua BHXM chỉ để đối phó với cảnh sát giao thông chứ không quan tâm đến quyền lợi sẽ được hưởng. Vì thế, tuy ở nước ta các vụ tai nạn giao thông liên quan đến xe gắn máy xảy ra khá nhiều nhưng ít thấy việc chủ xe yêu cầu cơ quan bảo hiểm bồi thường.

Phải chăng, chỉ thu mà ít phải chi là lý do khiến nhiều công ty bảo hiểm chấp nhận phá giá, bán bảo hiểm với giá rẻ hơn quy định? Tại TP HCM, thời gian gần đây, xuất hiện việc bán dạo bảo hiểm xe máy dọc theo nhiều tuyến đường, với các bảng quảng cáo BHXM giá chỉ từ 10.000 – 15.000 đồng; BHXM mua 1 năm, tặng 1 năm hay giảm giá 40-50%.

BHXM giá rẻ bán phổ biến dọc các tuyến đường

Theo ghi nhận của phóng viên, loại BHXM bán trên các đường phố Sài Gòn đa số là của các công ty bảo hiểm như: Tổng Công ty CP Bảo hiểm Petrolimex (Pjico), Tổng Công ty CP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV (BIC). Đồng thời, việc bán dạo BHXM với giá thấp hơn quy định thì có nhưng việc treo biển đề mức giá chỉ 10.000 – 15.000 đồng thì chỉ nhằm câu khách vì đó là giá của bảo hiểm tự nguyện cho người ngồi sau. BHXM bắt buộc bán dạo trên các tuyến đường có mức giá từ 30.000 - 50.000 đồng/năm (thấp hơn 10.000 - 25.000 đồng so với quy định). Tuy bán với giá rẻ nhưng trên giấy chứng nhận mua BHXM vẫn viết giá theo đúng quy định là 55.000 – 66.000 đồng.

Theo ông Phùng Đắc Lộc – Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tuy các đại lý BHXM bán giá rẻ hơn giá quy định nhưng họ vẫn không bị lỗ. Phần giá rẻ hơn đó có thể được trích từ chiết khấu của các công ty bảo hiểm cho các đại lý, thay vì các đại lý hưởng chiết khấu 30% thì họ tự giảm giá và trừ vào phần chiết khấu được hưởng. Tuy nhiên, nếu bán với số lượng lớn thì tiền chiết khấu sẽ tăng lên.  

Mua chỉ để đối phó

Luật gia Phan Thị Việt Thu – Phó Chủ tịch Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng TP HCM cho biết: Hội thường xuyên tiếp nhận những khiếu nại liên quan đến nhiều loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, bảo hiểm nhân thọ… chứ chưa từng nhận được khiếu nại nào liên quan đến bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người đi xe máy. Có thể thấy một thực trạng chung là hầu hết các vụ tai nạn xe máy thường do các bên tự thỏa thuận chứ ít ai nghĩ đến việc đòi công ty bảo hiểm bồi thường.

Việc không có hoặc có rất ít người dân yêu cầu các công ty bảo hiểm bồi thường khi xảy ra tai nạn xe máy do hầu hết người mua BHXM chỉ với mục đích đối phó với công an nên không tìm hiểu điều kiện để được bồi thường khi xảy ra tai nạn. Đồng thời, thủ tục để được các công ty bảo hiểm bồi thường còn rất rườm rà, mất thời gian. Cụ thể như: yêu cầu người mua bảo hiểm phải thông báo ngay cho công ty bảo hiểm khi tai nạn xảy ra, có biên bản xác nhận của cơ quan công an…

Với thực trạng trên, để tránh thiệt thòi, người tiêu dùng cần phải ý thức quyền lợi của mình khi tham gia mua BHXM, trước hết cần tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của nơi phát hành thẻ bảo hiểm, tức là nơi có trách nhiệm bồi thường cho người mua bảo hiểm; tìm hiểu những điều kiện, thủ tục để được bồi thường khi không may gặp tai nạn… Đặc biệt, người tham gia giao thông cần chú ý chấp hành tốt luật giao thông vì đây là một trong những lý do các công ty bảo hiểm thường đưa ra để từ chối bồi thường. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng cũng cần tăng cường quản lý, siết chặt việc kinh doanh BHXM để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm.

 

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,816 15,836 16,436
CAD 17,971 17,981 18,681
CHF 26,934 26,954 27,904
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,504 3,674
EUR #25,949 26,159 27,449
GBP 30,780 30,790 31,960
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,815 17,825 18,625
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 21:00