20 ngân hàng đã bán nợ xấu cho VAMC

12:28 | 19/11/2013

2,110 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ông Nguyễn Quốc Hùng, Phó Chủ tịch thường trực Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) cho biết, tính đến 15/11, VAMC đã mua được 17.300 tỉ đồng nợ xấu trên giá trị sổ sách cho 20 ngân hàng.

Trong năm 2013, VAMC chưa tiến hành mua nợ theo giá trị thị trường, mà chủ yếu mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt

Được biết, VAMC đang xây dựng phương án để tăng mô hình tổ chức nhằm hoạt động hiệu quả hơn. Và có khả năng, trong năm 2013 này, VAMC sẽ đạt mục tiêu mua được 30.000- 35.000 tỉ đồng nợ xấu.

Bên cạnh đó, công ty đang xây dựng phương án để sang năm 2014 có thể mua nợ theo giá thị trường, cũng như đặt vấn đề có thể kêu gọi đầu tư, để thoái vốn, mua nợ xấu bằng giá thị trường…

Như vậy sau hơn 1 tháng kể từ khi bắt tay vào xử lý nợ xấu, công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng VAMC đã “dọn dẹp” được hơn 17.300 tỉ đồng nợ xấu từ các ngân hàng.

Nỗi lo “thất nghiệp” hay khó mua, bán nợ xấu đã được giải tỏa, mà trái ngược lại, đến thời điểm hiện tại đã có 20 ngân hàng đã bán được nợ xấu cho VAMC và nhiều ngân hàng khác nữa đang xếp hàng chờ đến lượt gánh nặng tài chính được “san sẻ”.

Đắt khách, đó là từ ngữ chính xác nhất để nói về tình hình hoạt động của VAMC thời điểm này. Từ 1.400 tỉ đồng nợ xấu của thương vụ đầu tiên – vào ngày 1/10 VAMC đã mua hơn 1.700 tỉ đồng nợ xấu với Agribank thì đến nay sau hơn 1 tháng con số này đã gấp 10 lần. Xem ra kế hoạch xử lý 35.000 tỉ đồng nợ xấu trong năm nay của VAMC đã được định liệu và hoàn toàn nằm trong tầm tay?

Các ngân hàng đã bán nợ cho VAMC

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

- Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam

- Ngân hàng TMCP Phương Nam

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

- Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex

- Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

- Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu (GPbank)

- Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

- Ngân hàng TMCP Việt Á

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

- Ngân hàng TMCP Hàng hải

- Ngân hàng TMCP Quân đội

- Ngân hàng TMCP Bắc Á

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

 

Nguyễn Linh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,501 16,521 17,121
CAD 18,251 18,261 18,961
CHF 27,514 27,534 28,484
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,478 26,688 27,978
GBP 31,354 31,364 32,534
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.8 160.95 170.5
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,263 2,383
NZD 15,016 15,026 15,606
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,232 18,242 19,042
THB 637.2 677.2 705.2
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 19:00