Viettel, Mobifone, Vinaphone âm thầm móc túi "thượng đế" hàng trăm tỷ

14:45 | 26/12/2013

4,169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
3 nhà mạng đang thống lĩnh thị trường viễn thông trong nước đã cùng sử dụng “chiêu thức” tự tích hợp ứng dụng trên Simcard mà không thông báo cho khách hàng, mỗi năm cứ thế tự động “móc túi” gần 200 tỉ đồng.

Đó là kết quả đưa ra trong bản báo cáo tổng kết thanh tra diện rộng về quản lý thuê bao di động trả trước của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố ngày 24/12.

Cụ thể: Trong khoảng thời gian từ tháng 6/2012 đến tháng 6/2013, Viettel đã tích hợp trên SIM phần mềm Viettel Plus.

MobiFone đã hợp tác với 17 công ty cung cấp dịch vụ nội dung (CSP) để cung cấp 2 ứng dụng SuperSIM và LiveInfo, đạt doanh thu gần 150,6 tỷ đồng.  

Vinaphone thì thu 20,7 tỉ đồng từ dịch vụ IOD tích hợp trên SIM.

Các dịch vụ này được 3 nhà mạng tự cài đặt trên Sim của khách hàng mà không niêm yết rõ ràng về giá cước, không có thông tin cảnh báo và người dùng cũng không được hỏi xác nhận có đồng ý sử dụng hay không.

Thanh tra Bộ thông tin và Truyền thông đã nhận được rất nhiều khiếu nại của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông về việc cước sử dụng cứ bị trừ một cách âm thầm. Vấn đề này sở dĩ chưa gây ầm ĩ là vì số tiền bị trừ tính trên mỗi thuê bao là tương đối nhỏ. Nhưng với hàng chục triệu thuê bao di động, số tiền các hãng viễn thông lặng lẽ thu về thì không hề nhỏ.

3 đại gia Viettel, Vinaphone, Mobifone chiếm đến 90% thị phần di động. Kèm theo đó là hàng trăm các loại dịch vụ giá trị gia tăng “ăn bám” trên mỗi thuê bao di động. Khách hàng nếu không tìm hiểu cặn kẽ sẽ không thể biết được thuê bao của mình đang phải gánh các loại dịch vụ gì.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng của các nhà mạng thì thường được “khoán gọn” cho một công ty dịch vụ nhân lực bên ngoài, không có kiến thức chuyên sâu và không thể thao tác hỗ trợ khách hàng trong các trường hợp cấp thiết. Vậy nên, xuất hiện tình trạng khi khách hàng khiếu nại về việc bị âm thầm trừ tiền, các tổng đài viên thường quanh co và đùn đẩy trách nhiệm.

Trước mắt, Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông chưa yêu cầu các nhà mạng phải ngừng các dịch vụ giá trị gia tăng tích hợp sẵn trên simcard vì số lượng simcard đã tung ra thị trường là rất lớn và khó có thể thu hồi. Tuy nhiên, các doanh nghiệp viễn thông sẽ phải tự khắc phục hậu quả.

 

H.C.T

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,120 ▲20K 8,340 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,120 ▲20K 8,340 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,120 ▲20K 8,340 ▲30K
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,700 ▲100K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25255 25487
AUD 16330 16380 16883
CAD 18437 18487 18939
CHF 27670 27720 28273
CNY 0 3478.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27010 27060 27765
GBP 31462 31512 32164
HKD 0 3140 0
JPY 162.42 162.92 167.44
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0374 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14925 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18513 18563 19114
THB 0 649.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 08:45