Vụ "cướp" 32 xe taxi:

Lấy hợp đồng vô hiệu để đánh lừa dư luận

07:00 | 14/11/2013

1,791 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cầm hợp đồng vô hiệu trong tay, bà Nguyễn Cửu Thị Lành, Giám đốc công ty TNHH MTV Cửu Nguyễn đưa đi nhiều nơi để huy động vốn trái phép rồi “đổ vấy” cho phía Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Dầu khí Cửu Long… lừa(!?).

>> “Công ty Cửu Long thu hồi xe là đúng” >> Vụ "cướp" 32 xe taxi: Ai bịa đặt? >> Sự bịp bợm rẻ tiền >> "Cướp 32 xe taxi" là… bịa đặt

Năm 2012, công ty Cửu Long có chủ trương bán lô xe 150 chiếc loại Kia đời 2007. Thời điểm này, các tài xế đề xuất mua trả góp để tiếp tục kinh doanh trên thương hiệu cũ của công ty. Công ty Cửu Long không thực hiện việc bán trả góp mà tạo điều kiện cho lái xe có nhu cầu nhận xe để kinh doanh.

Theo thỏa thuận, sau 3 năm, các tài xế sẽ được mua với giá 220 triệu đồng/chiếc. Quy định tại hợp đồng, quyền mua thể hiện tài xế có quyền mua bất kỳ lúc nào, nhưng sau khi mua thì không được quyền kinh doanh trên thương hiệu của công ty.

Những xe taxi công ty Cửu Long thu hồi đúng với quy định pháp luật.

Qua một số kênh thông tin, bà Nguyễn Cửu Thị Lành, Giám đốc công ty Cửu Nguyễn đã đến công ty Cửu Long để đề xuất mua 50 xe trên nhằm kinh doanh. Từ đây, bà Lành đã mang hợp đồng mua 50 xe trên đi vay vốn ở một số nơi.

Nhưng ít ai biết được rằng, sau khi ký hợp đồng với công ty Cửu Long, bà Lành đã không nộp tiền ký quỹ nên hợp đồng này đã vô hiệu lực ngay sau đó. Trong hợp đồng mua 50 xe đã thể hiện rõ, việc mua 50 xe trên nếu không nộp tiền đặt cọc thì mặc nhiên xem như hợp đồng không có hiệu lực.

Song, bà Lành đã thương lượng và chỉ xin mua 8 xe của công ty Cửu Long. Sau khi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng, bà Lành đã gửi tiền đặt cọc ký quỹ 8 xe tại công ty Cửu Long. Số tiền bà Lành ký quỹ 528 triệu trên tổng số 1,76 tỷ đồng. Trong quá trình kinh doanh, bà Lành làm công văn xin thực hiện quyền mua 2 xe và công ty Cửu Long chấp thuận bán. Sau đó, bà Lành hoàn tất các thủ tục và mua được 2 xe này. Hợp đồng mua 8 xe thực chất chỉ còn lại 6 xe.

Ngày 2/9/2013, 1 xe chở khách xuống Vũng Tàu bị tai nạn, công ty Cửu Long đã hỗ trợ đưa xe về gara tại Vũng Tàu để sửa chữa, tổng số tiền 12 triệu đồng và được bà Lành đồng ý. Xe sửa xong, công ty Cửu Long gửi công văn cho phía công ty Cửu Nguyễn yêu cầu thanh toán nhưng không thấy bà Lành hồi âm trả tiền chi phí sửa chữa và cũng không nhận lại xe.

Đến đầu tháng 10/2013, bà Lành, với tư cách đại diện của công ty Cửu Nguyễn, đến công ty Cửu Long đòi thanh lý hợp đồng mua 8 xe như ban đầu, nhưng thực chất chỉ còn 6 xe. Ngoài ra, phía công ty Cửu Nguyễn còn yêu cầu trả tiền ký quỹ còn lại gần 400 triệu đồng và trả tiền ngay.

Lúc này, công ty Cửu Long yêu cầu công ty Cửu Nguyễn đưa xe về xưởng của công ty để kiểm tra và 2 bên đối chiếu công nợ để thanh lý hợp đồng. Công ty Cửu Long cho rằng, không thể thanh lý ngay lập tức như bà Lành đề nghị.

Đến ngày 14/10/2013, bà Lành cho lái xe đưa xe về xưởng, bàn giao cho nhân viên của công ty Cửu Long, tổng cộng 5 xe. Sau đó, ngày 26/10/2013, công ty đã làm hợp đồng thanh lý và gửi qua đường bưu điện đến công ty Cửu Nguyễn nhưng vẫn không thấy hồi âm về vụ việc này.

Cần phải nói rằng, bà Lành đã mang hợp đồng vô hiệu mua 50 xe của Cửu Long để làm “bảo bối” vay mượn vốn, nhưng thực chất, cái mà bà Lành cầm gọi là hợp đồng cầm trên tay, đơn giản chỉ là giấy... phế liệu.

Hưng Long

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 04:00

Chủ đề

prev
next