6 tháng đầu năm 2017:

Bảo hiểm PVI hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh doanh

10:38 | 21/07/2017

1,017 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 20/7, Bảo hiểm PVI đã tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả công tác 6 tháng đầu năm và triển khai thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017. Với tổng doanh thu đạt 4.308 tỷ đồng, Bảo hiểm PVI đã hoàn thành 112,8% kế hoạch 6 tháng và 52,5% kế hoạch năm.
bao hiem pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu kinh doanh
Lãnh đạo PVI Holdings tặng Bằng khen cho các cá nhân xuất sắc trong 6 tháng đầu năm của Bảo hiểm PVI.

Trong giai đoạn vừa qua thị trường Bảo hiểm phi nhân thọ còn nhiều biến động, tác động không nhỏ đến các doanh nghiệp. Bảo hiểm PVI, với bản lĩnh của doanh nghiệp dẫn dắt thị trường đã kịp thời điều chỉnh định hướng kinh doanh, tập trung vào phát triển quy mô song hành với hiệu quả bằng việc đẩy mạnh công tác quản trị trong toàn bộ hệ thống, quản lý chặt chẽ rủi ro, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm và các kênh phân phối, không ngừng đưa ra các dịch vụ tiện ích mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng.

6 tháng đầu năm, Bảo hiểm PVI đã mở thêm 3 đơn vị mới là Bảo hiểm PVI Cửu Long, Quảng Nam và Quảng Bình, nâng tổng số đơn vị thành viên lên con số 33. Bảo hiểm PVI cũng tiếp tục chuẩn hóa quy trình chăm sóc khách hàng trên toàn quốc, đẩy nhanh công tác giải quyết khiếu nại, thực hiện tốt nghiệp vụ bảo lãnh, chi trả bảo hiểm sức khỏe cũng như kiểm soát chặt chẽ hoạt động giám định và bồi thường xe cơ giới... mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng, góp phần tạo nên một thương hiệu PVI bền vững.

Bên cạnh việc đẩy mạnh công tác bán lẻ, Bảo hiểm PVI với uy tín, năng lực tài chính vững mạnh và vị thế nhà bảo hiểm số 1 thị trường trong lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp đã thể hiện vai trò của mình khi trở thành đơn vị bảo hiểm ở hầu khắp các lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, các công trình trọng điểm quốc gia, là đối tác của rất nhiều Tập đoàn lớn trong và ngoài nước như Samsung, Vietnam Airlines, Vinalines, Thaco...

Ngay trong những ngày đầu tháng 7/2017, Bảo hiểm PVI đã trở thành nhà Bảo hiểm đứng đầu cho giai đoạn 1 của dự án Nghỉ dưỡng Nam Hội An (huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam) với trị giá bảo hiểm là 450 triệu USD. Dự án có diện tích 985,6 ha, mức đầu tư lên tới 4 tỷ USD, được đánh giá là một trong những dự án phức hợp đô thị, du lịch lớn nhất Việt Nam với kì vọng phát triển trở thành khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí đẳng cấp 5 sao.

Nỗ lực và thành công của Bảo hiểm PVI tiếp tục được các tổ chức đánh giá xếp hạng uy tín ghi nhận và đánh giá cao: Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam, Top 10 Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ uy tín năm 2017 (theo kết quả khảo sát của Vietnam Report), Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (theo báo cáo và đánh giá của Anphabe.com và Công ty Nghiên cứu Thị trường Nielsen)…

Triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017, Bảo hiểm PVI đặt mục tiêu hoàn thành xuất sắc các kế hoạch đã đề ra, tiếp tục kiện toàn nền tảng quản trị, nâng cao dịch vụ khách hàng để hoạt động kinh doanh luôn luôn an toàn, chuyên nghiệp, hiệu quả.

Ngọc Khánh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,137 16,587
CAD 18,212 18,312 18,862
CHF 27,540 27,645 28,445
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,603 26,638 27,898
GBP 31,205 31,255 32,215
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,713 14,763 15,280
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,221 18,321 19,051
THB 637.06 681.4 705.06
USD #25,183 25,183 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 14:00