Hàng Việt “gặp khó” trên thị trường nội địa

19:00 | 13/07/2013

477 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kinh tế khó khăn, thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, nhiều doanh nghiệp muốn phát triển thị trường trong nước để tiêu thụ hàng hóa nhưng họ đang gặp khó khăn bởi các kênh phân phối: chợ, siêu thị lẫn thị trường nông thôn ngày càng “khó” vào.

Đánh giá về tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất hàng Việt trong 6 tháng đầu năm, bà Vũ Kim Hạnh - Chủ tịch Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao cho biết: Hiện nay, hàng Việt đang gặp khó khăn trên thị trường nội địa bởi sự cạnh tranh khốc liệt trên tất cả các kênh phân phối.

Để giải quyết hàng tồn kho, một số doanh nghiệp chọn phương án mở rộng thị trường đến khu vực nông thôn. Tuy nhiên, thị trường nông thôn ngày càng khó tiêu thụ hàng hóa vì nông dân thất thu, giá nông sản giảm, người dân thắt chặt chi tiêu. Bên cạnh đó, hiện nay đã qua thời kỳ tổ chức “phong trào” đưa hàng Việt về nông thôn nên nhiều địa phương chỉ tổ chức lấy lệ, không hợp tác nhiệt tình với các đơn vị tổ chức. Các chuyến hàng về nông thôn ngày càng kém hiệu quả, dẫn đến doanh nghiệp cũng không mặn mà với thị trường này.

Đưa hàng Việt về nông thôn ngày càng khó khăn

Kênh siêu thị, lâu nay vẫn được “tung hô” rằng hàng Việt chiếm từ 80 – 90% ở kênh phân phối này. Tuy nhiên, theo Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao, hàng Việt bán ở các siêu thị cũng đang gặp khó khăn bởi hiện nay ở các siêu thị chủ yếu là hàng hóa của các công ty đa quốc gia và hàng nhãn riêng của siêu thị, doanh nghiệp Việt muốn bán hàng bằng thương hiệu của mình thì hết sức khó khăn do không cạnh tranh nổi với hai đối tượng này. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp đành chấp nhận làm gia công cho các công ty đa quốc gia và siêu thị.

Về phân khúc chợ truyền thống, tưởng là kênh gần gũi và phát huy hiệu quả cho việc phân phối cho sản phẩm Việt, song hiện nay ở kênh này, hàng hóa của các công ty đa quốc gia cũng phủ kín không gian trưng bày. Còn ở phân khúc thấp hơn thi hàng Trung Quốc, hàng không xuất xứ, hàng giả, hàng nhái tràn lan. Do đó, hàng Việt rất khó khăn để tranh giành thị trường.

Bà Vũ Kim Hạnh cho rằng: Hiện nay, khi đầu ra còn nhiều khó khăn, doanh nghiệp phải chống chọi bằng cách cải thiện sức cạnh tranh của sản phẩm, đổi mới công nghệ và quản trị để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm giá thành. Tuy nhiên, bài toán này đang hết sức nan giải với các doanh nghiệp sản xuất hàng Việt, đa số là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn lực còn nhiều hạn chế.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 18:45