Xử lý văn bản, hồ sơ công việc phải hướng đến "không giấy tờ"

20:36 | 19/09/2019

226 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng.    
xu ly van ban ho so cong viec phai huong den khong giay toXây dựng Chính phủ điện tử: Phải lấy người dân làm trung tâm
xu ly van ban ho so cong viec phai huong den khong giay toNâng cao vai trò của trí thức trẻ Việt Nam trong nền kinh tế số
xu ly van ban ho so cong viec phai huong den khong giay to95% các hồ sơ xuất nhập khẩu được xử lý qua cấp phép điện tử

Để tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hệ mật) trên môi trường mạng bảo đảm an toàn thông tin, tránh lộ lọt dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các bộ, ngành, địa phương chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản và xử lý công việc của cơ quan; lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phù hợp thực hiện nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành, tích hợp giải pháp dịch vụ ký số cá nhân, tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Quốc phòng) bảo đảm xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng hướng tới mục tiêu bộ, ngành, địa phương “không giấy tờ”.

Đồng thời khẩn trương rà soát, đăng ký nhu cầu sử dụng chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân là lãnh đạo cấp vụ, cục, sở và tương đương trở lên gửi Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Quốc phòng) để cấp phát chứng thư số phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý công việc trên môi trường mạng tại Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

xu ly van ban ho so cong viec phai huong den khong giay to
Ảnh minh họa

Các bộ, ngành, địa phương chủ trì, phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Quốc phòng) để triển khai các giải pháp bảo mật, tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trên thiết bị di động phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử bảo đảm bảo mật và an toàn thông tin.

Bố trí đầy đủ thiết bị, giải pháp để triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với cấp độ an toàn của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 7/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017, công văn số 3001/BTTTT-CATTT ngày 6/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của cơ quan, tổ chức nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm nếu để lộ lọt thông tin trong quá trình gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng; chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

Các bộ, ngành, địa phương ưu tiên bố trí kinh phí hoàn thành việc nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng trước ngày 30/6/2020 theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gương mẫu trong sử dụng chữ ký số cá nhân phê duyệt các hồ sơ, văn bản điện tử và xử lý công việc trên môi trường mạng.

Văn phòng Chính phủ tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc tại Văn phòng Chính phủ bảo đảm việc gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; chia sẻ kinh nghiệm tổ chức, triển khai với các bộ, ngành, địa phương có yêu cầu. Phối hợp với nhà cung cấp dịch vụ và các cơ quan liên quan bảo đảm an ninh mạng, an toàn thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ.

Bộ Nội vụ trong tháng 9/2019, trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 về công tác văn thư để bảo đảm hành lang pháp lý cho việc gửi, nhận, xử lý và lưu trữ văn bản điện tử trên môi trường mạng theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ.

Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an và các cơ quan liên quan thường xuyên giám sát, kiểm tra đánh giá an toàn thông tin hệ thống Trục liên thông văn bản quốc gia. Điều phối huy động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng trên Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ; kiểm soát quá trình vận hành, bảo đảm đường truyền Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.

Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thẩm định các điều kiện bảo đảm an ninh mạng, thường xuyên kiểm tra, giám sát an ninh mạng; kiểm tra an ninh, an toàn thông tin các thiết bị công nghệ thông tin, điện - điện tử trước khi đưa vào sử dụng; ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ.

Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Quốc phòng) chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, địa phương triển khai cấp phát đầy đủ chứng thư số theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/1/2019 và triển các giải pháp mã hóa dữ liệu, tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thiết bị di động phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử trên Trục liên thông văn bản quốc gia bảo đảm bảo mật và an toàn thông tin.

Nguyễn Bách

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,857 15,877 16,477
CAD 17,953 17,963 18,663
CHF 27,159 27,179 28,129
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,512 3,682
EUR #26,012 26,222 27,512
GBP 30,916 30,926 32,096
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.37 159.52 169.07
KRW 15.92 16.12 19.92
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,592 14,602 15,182
SEK - 2,234 2,369
SGD 17,967 17,977 18,777
THB 635.78 675.78 703.78
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 21:45