Vinh danh 10 doanh nghiệp có năng lực quản trị tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam

14:42 | 24/09/2019

216 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 10 doanh nghiệp niêm yết xuất sắc nhất trên sàn chứng khoán vừa được vinh danh trong Lễ trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị - năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam 2019

Chiều ngày 23/9, Lễ công bố và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị - năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), báo Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với Viện Nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp (INBUS), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) tổ chức đã diễn ra tại Hà Nội.

vinh danh 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoan viet nam
Đại diện VietJet nhận giải thưởng

Trong khuôn khổ buổi lễ thuộc Chương trình Đánh giá Năng lực Hoạt động Doanh nghiệp (BCI), các doanh nghiệp hàng đầu trên sàn chứng khoán như Vinamilk, Vietjet, Vingroup, Thế giới Di động, PVGas… đã được vinh danh và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị, năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2019.

Chủ tịch VCCI Vũ Tiến Lộc cho biết, “Việc lựa chọn đối tượng để đánh giá trong bộ chỉ là số này là doanh nghiệp trên sàn chứng khoán là phù hợp. Bởi đây là bộ phận ưu tú nhất của thị trường Việt Nam, đây là những doanh nghiệp minh bạch hơn. Vừa hiệu quả vừa minh bạch đó là những doanh nghiệp thường có năng lực, sức khoẻ tốt nhất. Doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán chính là hàn thử biểu cho các doanh nghiệp Việt nói chung”.

Hãng hàng không Vietjet lần thứ hai liên tiếp được vinh danh là doanh nghiệp có năng lực tài chính tốt nhất ngành Vận tải và Top 10 doanh nghiệp có năng lực quản trị tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam. Kể từ khi niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM tháng 2/2017, cổ phiếu VJC của Vietjet đã nhanh chóng thu hút sự quan tâm, chú ý của nhà đầu tư trong và ngoài nước, trở thành một trong những cổ phiếu tốt nhất trên sàn chứng khoán TP.HCM, vào rổ VN30 ngay trong năm đầu tiên niêm yết.

Đến nay, với vốn hóa thị trường hơn 3 tỷ USD, Vietjet là một trong những doanh nghiệp doanh thu tỷ đô tốt nhất châu Á Thái Bình Dương, theo tạp chí uy tín Forbes. Tạp chí tài chính hàng không uy tín AirFinance Journal cũng vinh danh Vietjet ở vị trí 22 trong top 50 hãng hàng không có chỉ số sức khỏe hoạt động và tài chính tốt nhất thế giới. Cổ phiếu VJC được Sở GDCK TP.HCM đưa vào rổ chỉ số phát triển bền vững VNSI kỳ 5/8/2019 đến 31/7/2020; gồm có top 20 cổ phiếu của công ty niêm yết trên HOSE có điểm phát triển bền vững tốt nhất. VJC cũng vừa được hai quỹ ETF FTSE và VNM đưa vào rổ danh mục với tổng giá trị mua vào của cả hai quỹ là 6 triệu cổ phiếu, tương đương khoảng 890 tỷ đồng.

vinh danh 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoan viet nam

Năng lực quản trị - năng lực tài chính của Vietjet được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả. Nửa đầu năm 2019, Vietjet thực hiện 68.821 chuyến bay, tương đương 45% tổng số chuyến bay thực hiện của các hãng hàng không nội địa, phục vụ chuyên chở cho 13,5 triệu lượt hành khách trên toàn mạng bay. Doanh thu vận tải hàng không đạt 20.181 tỷ đồng, tăng 22%, lợi nhuận trước thuế của Vietjet trong 6 tháng đạt 1.553 tỷ đồng, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số doanh thu và chi phí trên mỗi đơn vị ghế ASK tiếp tục duy trì ở mức tốt hàng đầu thế giới, với CASK 3,88 cents, CASK ex-fuel là 2,27 cents, chủ yếu từ giảm chi phí xăng dầu (giảm 4%) và tiết kiệm chi phí trong khai thác, quản lý điều hành (giảm 2%).

Kết quả này cũng giúp khẳng định năng lực của doanh nghiệp được vinh danh, giúp các đối tác, tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, cổ đông có được đánh giá, quyết định đầu tư hợp lý, hiệu quả…

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:45