Vingroup vào Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

14:59 | 06/12/2018

105 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Vingroup vừa trở thành đại diện tư nhân đầu tiên và duy nhất lọt vào Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR500; đồng thời duy trì vững chắc vị thế dẫn đầu khối doanh nghiệp tư nhân trong nước. Thông tin được Công ty CP Đánh giá Vietnam Report công bố ngày 5/12/2018.  

Năm 2018, Vingroup đã có sự bứt phá ngoạn mục với việc vươn từ vị trí thứ 11 năm 2017 lên vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng VNR 500 và lọt vào Top 10 các doanh nghiệp lớn nhất của nền kinh tế, bao gồm các khối doanh nghiệp: Nhà nước, FDI và tư nhân.

vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet nam

Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, một doanh nghiệp tư nhân đạt quy mô đủ lớn để sánh ngang với các Tập đoàn Nhà nước trọng điểm như Điện lực, Dầu khí, Viettel… và các doanh nghiệp FDI hàng đầu như Samsung, Honda.

vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet nam

Tại Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, Vingroup tiếp tục giữ vững vị trí quán quân của năm 2017.

vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet nam

Sự đột phá lên tới 6 bậc của Vingroup trong bảng tổng sắp năm nay là kết quả của quá trình đầu tư bài bản và chiến lược mở rộng đúng hướng của Tập đoàn Vingroup. Cụ thể, tính đến ngày 30/9/2018, tổng tài sản Vingroup đạt 268.230 tỷ đồng, tăng 54.438 tỷ đồng so với cuối năm 2017; vốn chủ sở hữu đạt 98.110 tỷ đồng. Luỹ kế 9 tháng đầu năm, Vingroup đạt 84.148 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 47,2% so với cùng kỳ nhờ sự tăng trưởng tốt của tất cả các mảng từ bất động sản, cho thuê bất động sản đầu tư, dịch vụ khách sạn nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, bán lẻ, giáo dục...

vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet nam

Bên cạnh việc duy trì xuất sắc các mảng kinh doanh thế mạnh, năm qua đã đánh dấu sự chuyển đổi bước ngoặt của Tập đoàn sang các mảng kinh doanh mới. Đó là lĩnh vực công nghệ và công nghiệp với dự án sản xuất ô tô, xe máy điện VinFast và mới đây nhất là dự án sản xuất điện thoại và các thiết bị điện tử thông minh Vsmart cùng với việc thành lập hàng loạt các Cty Nghiên cứu SX phần mềm, trí tuệ Nhân tạo, NV liệu thế hệ mới…. Là hai lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai, các dự án mới không chỉ giúp gia tăng về lượng mà còn khẳng định bước chuyển về chất, theo định hướng trở thành Tập đoàn Công nghệ - Công nghiệp – Dịch vụ của Vingroup trong 10 năm tới.

vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet nam

Cùng với sự “nhảy vọt” về thứ hạng của Tập đoàn Vingroup, các doanh nghiệp khối dân doanh trong bảng xếp hạng VNR 500 năm 2018 cũng có sự trỗi dậy mạnh mẽ về mọi mặt với tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) giai đoạn 2014-2017 đạt ở mức 21,8%. Chỉ số trên phản ánh hiệu ứng ích cực của Chính phủ kiến tạo; đồng thời cho thấy nội lực của nền kinh tế đang ngày càng được nâng cao, tỷ lệ thuận với sự lớn mạnh của khối doanh nghiệp dân doanh trong nước

Bảng xếp hạng Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR 500 do Công ty CP Đánh giá Vietnam Report thực hiện độc lập và thường niên, nhằm tôn vinh những doanh nghiệp có quy mô lớn nhất, đạt được những thành tựu đáng ghi nhận nhất trong năm, gồm hai bảng xếp hạng: toàn bộ các thành phần kinh tế và riêng khối DN tư nhân. Bên cạnh VNR 500, Vietnam Report thường niên cũng công bố các Bảng xếp hạng uy tín khác như Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – Fast 500, Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận lớn nhất Việt Nam – Profit, Top 500 Doanh nghiệp Việt Nam thinh vượng – BP 500…
vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet namNên ủng hộ tinh thần của VinFast vì dám dấn thân, nghĩ khác
vingroup vao top 10 doanh nghiep lon nhat viet namSáng nay, người giàu nhất Việt Nam có thêm gần 5.000 tỷ đồng

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00