Vietnam Airlines: Kết thúc Đại hội cổ đông lần đầu

15:19 | 12/03/2015

726 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức thành công Đại hội cổ đông lần thứ nhất và sẽ chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01/04/2015.

Tin nhap 20150312151141

Tại đại hội, cổ đông có mặt và đại diện được ủy quyền với tổng số 7.580 cổ đông đã thảo luận và thông qua Điều lệ Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP; Kế hoạch kinh doanh năm 2015 và định hướng chiến lược phát triển của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP giai đoạn 2015-2018; Bầu thành viên Hội đồng Quản trị (HĐQT), Ban Kiểm soát (BKS) nhiệm kỳ 2015-2020...

Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP có tên giao dịch là TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM, tên tiếng Anh là VIETNAM AIRLINES JSC., với ngành nghề kinh doanh chính là vận tải hàng không, hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp vận tải hàng không, sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư thiết bị hàng không… và các ngành nghề khác liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính. Trong giai đoạn 2015 – 2018, ngoài việc giữ vững vai trò chủ đạo trong giao thông hàng không nội địa, Vietnam Airlines đặt mục tiêu giữ vị thế chi phối tại khu vực Tiểu vùng sông Mê kông mở rộng.

Kế hoạch kinh doanh năm 2015 được Đại hội cổ đông thông qua, Vietnam Airlines phấn đấu đạt tổng sản lượng vận chuyển khách là 16,7 triệu lượt khách, doanh thu hợp nhất là 70,1 ngàn tỷ đồng, doanh thu công ty mẹ là 55 nghìn tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế của công ty mẹ đạt 179,8 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất toàn tổng công ty đạt 613,5 tỷ đồng. Kế hoạch đầu tư trong năm 2015 với tổng số vốn đầu tư lên tới 22.953,9 tỷ đồng, tăng 2,44 lần so với năm 2014, tập trung chủ yếu cho việc mua các tàu bay hiện đại, phần quan trọng nằm trong kế hoạch tái cơ cấu toàn diện đội tàu bay và nâng cao chất lượng dịch vụ đạt mức 4 sao theo tiêu chuẩn quốc tế trong năm 2015.

Đại hội đã thống nhất bầu Hội đồng Quản trị gồm 5 thành viên là các ông Phạm Viết Thanh, ông Phạm Ngọc Minh, ông Lưu Văn Hạnh, ông Nguyễn Huy Tráng và ông Nguyễn Xuân Minh. Ban Kiểm soát gồm 3 thành viên là các ông: Mai Hữu Thọ, Hoàng Thanh Quý và Lại Hữu Phước.

Việc chuyển đổi sang công ty cổ phần với sự đồng hành của cổ đông nhà nước, các cổ đông là các nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư trong nước… là một bước chuyển quan trọng trong hoạt động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, giúp tăng thêm nguồn lực để Tổng công ty tiến hành đổi mới hệ thống quản trị, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng sức cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

P.V (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00