VietinBank lần thứ 6 liên tiếp đạt giải Thương hiệu Quốc gia

21:15 | 26/11/2020

173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tối ngày 25/11/2020 tại Hà Nội, Hội đồng Thương hiệu Quốc gia (THQG), Ban Thư ký THQG phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương) tổ chức Lễ công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt THQG Việt Nam năm 2020. Tại sự kiện này, lần thứ 6 liên tiếp thương hiệu VietinBank được vinh danh.
VietinBank lần thứ 6 liên tiếp đạt giải Thương hiệu Quốc gia
Ông Trần Văn Tần - đại diện VietinBank nhận giải Thương hiệu Quốc gia năm 2020

Tham dự buổi Lễ có: Đồng chí Trương Hòa Bình - Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ; đồng chí Vương Đình Huệ - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy TP. Hà Nội; Lãnh đạo các bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương và đại diện của 124 doanh nghiệp được công nhận THQG Việt Nam năm 2020. Đại diện VietinBank, ông Trần Văn Tần - Thành viên Hội đồng Quản trị tham dự Chương trình.

Khai mạc Chương trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh - Chủ tịch Hội đồng THQG Việt Nam khẳng định: Qua 17 năm, Chương trình đã góp phần nâng cao ý thức của cộng đồng doanh nghiệp về vai trò quan trọng của thương hiệu trong việc gia tăng giá trị cho sản phẩm cũng như giá trị của doanh nghiệp. Từ đó, Chương trình góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường thông qua 3 tiêu chí: Chất lượng; Đổi mới sáng tạo và Năng lực tiên phong.

Phát biểu tại buổi Lễ, Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình đánh giá cao sự nỗ lực cùng những đóng góp quan trọng của các doanh nghiệp THQG Việt Nam trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.

Phó Thủ tướng yêu cầu các doanh nghiệp THQG cần tiếp tục khai thác tốt tiềm năng, tận dụng lợi thế để thúc đẩy xuất khẩu thông qua giá trị thương hiệu, kết hợp xây dựng thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp với THQG; đồng thời, thúc đẩy tinh thần đổi mới sáng tạo, tăng cường chủ động hội nhập, đặc biệt trong bối cảnh kỷ nguyên số, cách mạng 4.0.

Tại buổi Lễ, VietinBank là 1 trong 124 doanh nghiệp được vinh danh là THQG Việt Nam 2020. Sự kiện tôn vinh các THQG được kỳ vọng sẽ trở thành động lực để các doanh nghiệp phát huy thế mạnh, tiếp tục đổi mới, nghiên cứu, sáng tạo nâng cao chất lượng sản phẩm và vươn mình phát triển. Từ đó các doanh nghiệp tiếp tục lan tỏa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng, góp phần xây dựng hình ảnh, sản phẩm dịch vụ ngày càng chất lượng hơn.

Đến nay, VietinBank đã trở thành ngân hàng thương mại Nhà nước lớn có vị thế hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong những năm qua, VietinBank đã 9 năm liên tiếp nằm trong Top 2.000 Doanh nghiệp lớn nhất Thế giới theo xếp hạng của Forbes; nhiều năm liên tiếp nằm trong Top 500 và Top 300 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới (Brand Finance), cùng nhiều giải thưởng uy tín cho các mảng hoạt động kinh doanh như: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất, Ngân hàng SME phát triển nhanh nhất, Đơn vị cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam, Top 10 Sao Khuê, Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam…

Thanh Tùng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00