VietinBank là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam

22:52 | 31/05/2017

304 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Global Banking and Finance Review công bố Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giành Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam. Đây là năm thứ 2 liên tiếp, VietinBank đạt giải thưởng uy tín này.
vietinbank la ngan hang ban le tot nhat viet nam
Khách hàng trải nghiệm tiện ích giao dịch trực tuyến của VietinBank.

Global Banking and Finance Review là tạp chí trực tuyến và in ấn hàng đầu nước Anh. Tạp chí này đáp ứng nhu cầu cung cấp góc nhìn độc lập, tổng thể về thông tin trong cộng đồng tài chính với hơn 12,2 triệu lượt xem trang mỗi năm. Tạp chí cũng là đơn vị tổ chức các chương trình giải thưởng có uy tín trong ngành dịch vụ tài chính với các tiêu chí đánh giá chặt chẽ, khách quan, độc lập và minh bạch. Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam vì thế là minh chứng cho nỗ lực không ngừng của VietinBank nhằm cải tiến dịch vụ bán lẻ và đem đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

Sau gần 3 năm chuyển đổi mô hình Khối Bán lẻ theo định hướng chiến lược của Ban Lãnh đạo, hoạt động kinh doanh bán lẻ của VietinBank đã đạt được những kết quả khả quan. Tính đến hết 31/12/2016, các chỉ tiêu về bán lẻ đều tăng trưởng vượt bậc so với năm 2015: Dư nợ tăng 35%; huy động vốn tăng 21,2%, doanh thu từ bán lẻ tăng xấp xỉ 30%… Song song với sự tăng trưởng, chất lượng nợ của hoạt động bán lẻ cũng được cải thiện; số lượng thẻ và doanh số thanh toán tăng trưởng tích cực… Kết quả này đã góp phần quan trọng vào lợi nhuận chung của toàn hệ thống. Cũng trong năm 2016, VietinBank đồng loạt khai trương 5 CN hoạt động hướng tới bán lẻ một cách bài bản, hiện đại tại Hà Nội, TP. HCM và Đà Nẵng.

Để thúc đẩy hoạt động bán lẻ, VietinBank luôn đi đầu trong lĩnh vực phát triển công nghệ ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Theo đó cuối năm 2016, VietinBank đã đầu tư nghiên cứu hệ thống chăm sóc khách hàng hiện đại, nhằm kết nối và mang lại những giá trị dài lâu cho khách hàng của VietinBank. Dự kiến quý III/2017, hệ thống này sẽ được VietinBank chính thức đưa vào sử dụng. Những chương trình chăm sóc khách hàng đa dạng, phương thức đổi điểm ưu đãi linh hoạt và tiện ích… sẽ góp phần mang lại nhiều lợi ích thiết thực, từ đó gia tăng lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ của VietinBank.

Với thành công hai năm liên tiếp đạt Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam, VietinBank đã khẳng định bước chuyển mình mạnh mẽ trong hoạt động bán lẻ cũng như xác lập vị thế ngân hàng thương mại lớn mạnh hàng đầu Việt Nam. Hoạt động này cũng phù hợp với Chiến lược Kinh doanh mới của VietinBank là phát triển mạnh mảng Bán lẻ và các Dịch vụ thanh toán, sẵn sàng vươn tầm khu vực và hội nhập quốc tế, phấn đấu trở thành Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng hiện đại và ngang tầm khu vực.

Hoàng Hiền

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,860 15,880 16,480
CAD 18,018 18,028 18,728
CHF 27,023 27,043 27,993
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,934 26,144 27,434
GBP 30,794 30,804 31,974
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,208 2,328
NZD 14,580 14,590 15,170
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,823 17,833 18,633
THB 627.62 667.62 695.62
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02