Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo số 1 thế giới

14:35 | 03/11/2012

2,353 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) cho biết: Từ nay đến cuối năm, nếu không có vấn đề gì thì Việt Nam có thể xuất khẩu 7,7 triệu tấn gạo, cao nhất từ trước đến nay và trở thành nước xuất khẩu gạo số 1 thế giới.

Theo báo cáo của VFA, trong tháng 10, các doanh nghiệp đã xuất thêm được 646.196 tấn gạo với giá bình quân 445,3 USD/tấn, tăng 5,23 USD/tấn so với tháng trước. Trong tháng 10, nhờ ký được hợp đồng xuất khẩu với Indonesia 300.000 tấn, giá lúa gạo trong nước tăng lên. Giá lúa hạt dài tại các tỉnh ĐBSCL hiện nay lên 6.185 đồng/kg, lúa thường 6.025 đồng/kg.

Lũy kế 10 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất được 6,484 triệu tấn gạo, trị giá 2,877 tỉ USD. Theo kế hoạch, 2 tháng cuối năm sẽ xuất tiếp khoảng 1,05 triệu tấn. Như vậy, dự kiến cả năm sẽ đạt 7,5 triệu tấn, thậm chí 7,7 triệu tấn nếu giá tốt và thuận lợi về thị trường.

Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo số 1 thế giới.

Theo tính toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, lượng gạo hàng hóa cả năm từ 7,5 - 7,7 triệu tấn. Nếu tính cả lượng gạo tồn kho của các doanh nghiệp trong năm 2011 chuyển sang năm 2012 thì lượng gạo hàng hóa từ 8,6 - 8,8 triệu tấn. Do đó, việc xuất khẩu 7,7 triệu tấn gạo là có cơ sở.

Theo ông Trương Thanh Phong, Chủ tịch VFA, từ nay đến cuối năm cũng như cả quý I/2013, gạo Việt Nam sẽ phải cạnh tranh giá với gạo Ấn Độ, Pakistan, Myanmar. Đặc biệt, Thái Lan đang tồn kho rất lớn, họ phải thuê kho để trữ. Tuy nhiên, theo ông Phong, các nước sản xuất ngũ cốc lớn như Mỹ giảm 50% sản lượng, Úc giảm 30%, Ukraine giảm 50%... Do đó, các nước xuất khẩu gạo, trong đó có Việt Nam, sẽ có lợi thế... 

Theo VFA, thời gian qua, có thời điểm gạo trong nước xuất tiểu ngạch sang Campuchia để chuyển sang Thái Lan với số lượng khá lớn, chỉ riêng tại cửa khẩu Tịnh Biên (An Giang) mỗi ngày có đến 5.000 tấn gạo được chuyển đi. Tuy nhiên, từ tháng 9 đến nay, lượng gạo xuất qua Campuchia đã giảm mạnh do thương nhân Thái Lan không còn “ăn” gạo mạnh như trước. 

Riêng hiện tượng xuất tiểu ngạch sang Trung Quốc vẫn đáng lo ngại. Được biết, trong 9 tháng đầu năm nay, lượng gạo xuất sang Trung Quốc lên đến 1,7 triệu tấn; nếu cộng cả xuất tiểu ngạch có thể lên trên 2 triệu tấn. Có thời điểm thương nhân Trung Quốc sang Việt Nam thuê xe, thuê người đưa xe thẳng vào các thôn ở phía Bắc để gom gạo chở sang Trung Quốc.

Nhiều doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gạo cho rằng việc gạo xuất bán nhiều sang Campuchia, Trung Quốc có lợi trước mắt là góp phần kéo giá lúa gạo trong nước tăng lên. Song bất lợi lớn là có thể gây thiếu hụt hàng cho các đơn hàng xuất khẩu đã ký, chưa kể phần lớn lượng gạo của Việt Nam chảy sang Thái Lan, Trung Quốc sẽ được thương nhân của những nước này đưa vào xuất khẩu để cạnh tranh trực tiếp với gạo của Việt Nam.

V.D

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02