VBI - Top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam 2017

21:07 | 20/07/2017

986 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm VietinBank (VBI) vừa được vinh danh trong bảng xếp hạng Top 10 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam 2017.
vbi top 10 cong ty bao hiem phi nhan tho uy tin nhat viet nam 2017
Đại diện VBI nhận biểu tượng vinh danh Top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam 2017.

Bảng xếp hạng do Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) thực hiện, nhằm tôn vinh các doanh nghiệp trong khối ngành bảo hiểm.

Bảng xếp hạng này được xây dựng dựa trên các nguyên tắc khoa học, khách quan và sự tổng hợp đánh giá của nhiều công ty bảo hiểm từ các phương tiện truyền thông, từ góc nhìn của khách hàng cũng như năng lực tài chính.

VBI lọt Top 10 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam 2017 là cột mốc đầy ý nghĩa đánh dấu thêm một bước tiến, bước chuyển dịch mạnh mẽ với chiến lược xây dựng doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững.

Vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế trong nước và thế giới, VBI đã đạt được những con số ấn tượng về tăng trưởng doanh thu trong năm 2016 với doanh thu đạt đến 781 tỉ đồng, tăng 42,25% so với năm 2015. Doanh thu nhận tái bảo hiểm trong năm 2016 của VBI đạt 89 tỉ đồng, tăng hơn 43,55% so với năm 2015, đạt và vượt các chỉ tiêu về kinh doanh đặt ra.

Xét trên 3 tiêu chí lớn nhất: Tiềm lực tài chính, chỉ số truyền thông và chỉ số hài lòng của khách hàng, VBI đã có sự đột phá về thứ hạng khi vượt lên vị trí thứ 8 so với vị trí thứ 10 năm 2016. Điều này thể hiện sự vượt trội về tiềm lực tài chính của VBI cũng như chất lượng dịch vụ khách hàng. Thêm vào đó, độ phủ sóng trên các phương tiện truyền thông cũng góp phần khẳng định uy tín của VBI.

Để làm được điều đó, VBI đã phải vượt qua nhiều đối thủ khác bằng sự ghi nhận lớn của khách hàng đối với sự cố gắng, không ngừng cải tiến vượt bậc về chất lượng dịch vụ. Trong năm qua, VBI phát hành giấy chứng nhận và hóa đơn điện tử đã giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, tiện lợi tra cứu với hình thức hiện đại. Tổng đài Contact center giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng cùng mạng lưới chi nhánh rộng khắp hỗ trợ khách hàng một cách thuận tiện, mọi lúc mọi nơi cũng là điểm cộng của VBI.

Ông Lê Tuấn Dũng - Tổng giám đốc VBI cho biết: “Những nỗ lực cải tiến và tối ưu hóa hệ thống quản trị đều nhằm gia tăng sự hài lòng của khách hàng. Mỗi chiến lược mới VBI đưa ra đều đặt câu hỏi liệu khách hàng sẽ nhận thêm được những giá trị gì? Về lâu dài chiến lược này sẽ đóng góp như thế nào để nâng cao chất lượng ngành bảo hiểm nói riêng và hỗ trợ xây dựng cộng đồng nói chung. Mang lại những điều tốt đẹp cho xã hội và cộng đồng là kim chỉ nam của VBI trên con đường trở thành doanh nghiệp bảo hiểm có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất Việt Nam”.

Được xếp hạng trong Top 10 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam 2017 là nguồn động lực khích lệ để cán bộ, nhân viên VBI tiếp tục nỗ lực không ngừng nhằm mang lại những dịch vụ với chất lượng tốt nhất, đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Đây là năm thứ 2 liên tiếp VBI nằm trong Top 10 Công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín nhất Việt Nam theo đánh giá của Vietnam Report. VBI sẽ tiếp tục tạo ra những bước đột phá trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm, tài chính trọn gói, linh hoạt, hoàn thành mục tiêu dẫn đầu phân khúc bán lẻ trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.

Thanh Xuân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,155 16,175 16,775
CAD 18,186 18,196 18,896
CHF 27,227 27,247 28,197
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,295 26,505 27,795
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,225 2,345
NZD 14,788 14,798 15,378
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 631.03 671.03 699.03
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:45