Vài trăm nghìn một tờ 2 USD in hình chuột mạ vàng

05:26 | 15/12/2019

682 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Được cho là may mắn và mang về tài lộc, dù chưa cận Tết nhưng tờ 2 USD in hình chuột mạ vàng đã được nhiều khách đặt hàng.

Còn gần 2 tháng nữa là Tết Nguyên Đán 2020, thị trường các món quà tặng Tết đang khá nhộn nhịp. Đặc biệt, các tờ tiền in hình chuột đang được rao bán rầm rộ.

Chị Hương ở Gò Vấp (TP HCM) vừa nhập về hơn 2.000 tờ tiền 2 USD in hình chuột mạ vàng, bao gồm phụ kiện đi kèm được bán với giá 300.000 đồng mỗi tờ.

Vài trăm nghìn một tờ 2 USD in hình chuột mạ vàng
Tờ 2 USD in hình con chuột được nhập nhiều về Việt Nam. Ảnh: TST.

Theo chị Hương, bộ tờ tiền này của chị sở dĩ đắt hơn nhiều so với các nơi khác vì có thêm giấy chứng nhận được in phản quang kẹp chung với hồng bao lì xì đỏ đặc trưng. Loại tiền này được Bộ Tài chính Mỹ phối hợp với Cục in ấn Mỹ (BEP) phát hành.

Tờ 2 USD hình chuột mang biểu tượng của Tết Canh Tý 2020 với hình ảnh 2 chú chuột mạ vàng thể hiện ý nghĩa canh giữ tài lộc cho gia chủ cũng như thể hiện sự giàu sang phú quý. Còn trong quan niệm người Á Đông, chuột thể hiện sự phồn thực, vui vẻ và hạnh phúc.

"Tôi lấy về 2.000 tờ nhưng đã bỏ sỉ được 50%, số còn lại để bán cho khách lẻ. Hiện số lượng khách lẻ đặt hàng được khoảng 20%", chị Hương chia sẻ.

Cũng nhập về 3.000 tờ tiền chuột mạ vàng, anh Hoàng, chuyên kinh doanh đồ lưu niệm ở quận Phú Nhuận cho biết, năm nay khách đặt mua tiền 2 USD chuột mạ vàng sớm hơn so với năm trước.

Vài trăm nghìn một tờ 2 USD in hình chuột mạ vàng
Xu Australia hình chuột được rao bán với giá 80.000 -150.000 đồng. Ảnh: MH.

"Năm nay thay vì bán lẻ từng tờ, cửa hàng bán combo 5 tờ giá 1,2 triệu đồng. Loại này mặc dù đắt nhất trong số các loại tiền của các nước có in hình con chuột nhưng vẫn được khách đặt mua nhiều nhất từ đầu tháng cho đến nay", anh Hoàng nói và cho biết đơn đặt hàng cho loại này chiếm 30% đơn hàng. Dự kiến, lượng hàng sẽ bán hết vào đầu tháng 1.

Không chỉ các tờ 2 USD hình chuột mạ vàng được nhập về ồ ạt mà các tờ tiền Macao, Trung Quốc,... hay các đồng xu in hình chuột Australia cũng được nhập về với số lượng lớn.

Chủ đại lý chuyên nhập các loại tiền lì xì ở quận 10 cho biết mỗi loại ông nhập khoảng 5.000 tờ. Riêng với các loại đồng xu thì chỉ nhập khoảng 1.000 - 2.000 xu các loại. Với các sản phẩm này giá bán lẻ 100.000 - 500.000 đồng một tờ hoặc một xu. Còn nếu bán sỉ khách hàng được chiết khấu 10-20% trên mệnh giá tùy số lượng mua.

Đánh giá về nhu cầu thị trường năm nay, giới buôn cho biết, nhu cầu mua tiền in hình chuột phổ biến hơn so với mọi năm. Số lượng các cửa hàng bán loại sản phẩm này cũng tăng lên 10% so với năm ngoái. Do đó, giá rẻ hơn nhiều so với các năm trước cùng một mệnh giá.

Theo VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00