Tỷ phú Thái sắp nhận hơn 500 tỷ tiền mặt từ Sabeco

15:47 | 26/09/2018

196 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sabeco tạm ứng cổ tức đợt đầu với tỷ lệ 15% bằng tiền mặt, tức mỗi cổ phần nhận 1.500 đồng. 

Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco, mã chứng khoán: SAB) vừa công bố nghị quyết Hội đồng quản trị về việc tạm ứng cổ tức lần đầu cho năm 2018. Tỷ lệ chi trả là 15% bằng tiền mặt, tức một cổ phần nhận 1.500 đồng. Tổng số tiền thanh toán cho đợt này ước tính khoảng 962 tỷ đồng.

Công ty TNHH Vietnam Beverage – doanh nghiệp liên quan đến tập đoàn ThaiBev của tỷ phú Charoen Sirivadhanabhakdi, dự kiến nhận hơn 515 tỷ đồng nhờ sở hữu hơn 343 triệu cổ phần, tương ứng 53,59% vốn Sabeco. Với tỷ lệ nắm giữ 36% vốn cổ phần, cổ đông lớn thứ hai là Bộ Công Thương sẽ nhận khoảng 346 tỷ đồng.

Ban lãnh đạo Sabeco dự kiến tạm ứng cổ tức năm nay với tỷ lệ 35% và chia làm hai đợt. Sau đợt đầu vào ngày 31/10 tới đây, doanh nghiệp dẫn đầu thị phần bia rượu tại Việt tiếp tục tạm ứng 20% trong tháng 12.

Báo cáo tài chính bán niên của Sabeco ghi nhận lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại ngày 30/6 là 8.140 tỷ đồng, tăng hơn 2.300 tỷ so với thời điểm đầu năm. Sabeco đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế năm nay đạt hơn 4.000 tỷ đồng, giảm 19% so với năm ngoái. Theo lý giải của ban lãnh đạo công ty, kế hoạch kinh doanh thụt lùi là do giá nguyên liệu đồng loạt tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt cũng tăng 5% so với năm trước.

Theo VnExpress.net

Tỷ phú Thái lập 'Tập đoàn Bia Sài Gòn' vốn điều lệ 10 triệu đồng
Ông chủ mới của Sabeco bất ngờ mất hơn 1.300 tỷ đồng sáng nay
Lợi nhuận đại gia ngành bia vẫn giảm trong mùa World Cup

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,885 15,985 16,435
CAD 17,989 18,089 18,639
CHF 26,895 27,000 27,800
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,541 3,671
EUR #26,318 26,353 27,613
GBP 30,878 30,928 31,888
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.37 160.37 168.32
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,253 2,333
NZD 14,577 14,627 15,144
SEK - 2,279 2,389
SGD 17,922 18,022 18,622
THB 626.74 671.08 694.74
USD #24,545 24,625 24,965
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24588 24638 24978
AUD 15937 15987 16389
CAD 18036 18086 18487
CHF 27139 27189 27601
CNY 0 3394.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26450 26500 27086
GBP 31060 31110 31570
HKD 0 3115 0
JPY 161.68 162.18 166.71
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14618 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18214 18214 18575
THB 0 639.5 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 15:45