Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang: "Tôi không chọn mì gói để khởi nghiệp"

11:22 | 24/04/2019

238 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân lại đi buôn mì gói.

Sáng nay 24/4, Tập đoàn Masan đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niêm 2019. Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân như ông lại đi buôn mì gói.

"Tôi không chọn mì gói, mà bối cảnh dẫn chúng tôi đến lựa chọn này. Hơn 20 năm trước, chúng tôi đói và chỉ mong được ấm bụng với một gói mì gói. Trong cuộc sống, mỗi người đều muốn tìm cho mình một thứ để cảm giác cuộc sống tốt đẹp hơn.

Rồi chúng tôi phát hiện ra không chỉ người Việt Nam đói, cần gói mì, mà 150 triệu người Nga không dùng khoai tây, và cũng cần gói mì để giải quyết cơn đói lòng. Đó là cách Masan bắt đầu sự nghiệp", ông chủ Masan tâm sự.

ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiep
Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân lại đi buôn mì gói.

Và theo chia sẻ của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thì: "Masan không hoàn hảo và không phải người giỏi nhất. Masan luôn học hỏi từ thảo luận của mọi người". Masan muốn Keep Going (khẩu hiệu của tập đoàn này) và con đường đang đi rất nhiều chông gai, thử thách.

Thông tin do ông Danny Le, thành viên HĐQT Masan cung cấp tại đại hội sáng nay cho hay, trong năm 2018 trung bình mỗi người tiêu dùng Việt Nam chi 17 USD cho các sản phẩm của Masan. Năm 2018, kết quả tổng doanh thu của tập đoàn là 1,7 tỷ USD.

Trong đó, mảng gia vị của Masan vẫn đạt kết quả tăng trưởng 35% và chiếm hơn 65% thị phần toàn thị trường. Năm 2019, Masan đặt mục tiêu tăng trưởng mảng kinh doanh này ở mức chỉ trên 10%.

Năm nay, tập đoàn Masan đặt mục tiêu mỗi người tiêu dùng Việt sẽ chi 19-21 USD/năm cho các sản phẩm của mình. Doanh thu mục tiêu của toàn tập đoàn là 1,9-2,1 tỷ USD, tăng trưởng 18-31% so với năm 2018.

Trong dài hạn, ông Danny Le khẳng định Masan hướng tới mục tiêu 5 tỷ USD doanh số, khi đó mỗi người Việt sẽ chi khoảng hơn 50 USD cho các sản phẩm của Masan.

Riêng năm 2019, Masan đặt mục tiêu tăng doanh thu thuần 20-30%, đạt mức từ 45.000 - 50.000 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông của công ty đạt 5.000 - 5.500 tỷ đồng, tăng 40-60% so với năm 2018 (trong điều kiện đã loại bỏ thu nhập bất thường 1.438 tỷ đồng từ đánh giá lại khoản đầu tư vào Techcombank - lợi nhuận thực tế của năm 2018 là 4.916 tỷ đồng).

Theo Dân trí

ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepBill Gates sẽ thay đổi điều gì nếu được quay lại thời trẻ?
ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepNgười giàu nhất Việt Nam mất 13 nghìn tỷ đồng; 4 người còn lại nhận lương bao nhiêu?
ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepHai tỷ phú hàng hiệu Pháp hỗ trợ 460 triệu USD khôi phục Nhà thờ Đức Bà Paris

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,845 15,865 16,465
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,905 26,115 27,405
GBP 30,753 30,763 31,933
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,241 2,376
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00