Trung Quốc: Dự trữ ngoại hối giảm kỷ lục

09:30 | 08/01/2016

1,027 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc - quốc gia có lượng dự trữ ngoại hối lớn nhất thế giới - đã sụt giảm kỷ lục trong năm 2015, làm tăng nỗi lo về luồng vốn chảy khỏi quốc gia này kéo đồng nhân dân tệ giảm xuống thấp nhất trong nhiều năm.
tin nhap 20160108080534
 

Số liệu được Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) công bố hôm nay (7/1/2016) cho thấy, dự trữ ngoại hối của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đã giảm 512,66 tỷ USD trong năm 2015 xuống còn 3,33 nghìn tỷ USD.

Theo đó, trong tháng cuối năm 2015, dự trữ ngoại hối của Trung Quốc đã giảm 107,9 tỷ USD, mức giảm hàng tháng lớn nhất tron lịch sử và cao hơn nhiều so với con số dự báo của giới chuyên môn. Theo cuộc khảo sát của Reuters, các nhà kinh tế tham dự kiến ​​dự trữ ngoại hối của Trung Quốc sẽ kết thúc năm 2015 ở mức 3,40 nghìn tỷ USD.

Gần hai phần ba trong con số 512,66 tỷ USD bị bốc hơi khỏi kho của PBoC trong năm qua rơi vào giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12, mà nguyên nhân chủ yếu là do PBoC phải bán ra để chặn lại dà rơi của đồng nội tệ sau khi cơ quan này đã bất ngờ phá giá mạnh đồng tiền này vào ngày 11/8.

Chưa hết, những băn khoăn về chính sách ngoại hối của Trung Quốc lại một lần nữa được đặt ra vào đầu năm 2016, khi PBoC bất ngờ giảm tỷ giá tham chiếu của đồng nhân dân tệ so với USD xuống thấp nhất trong vòng 5 năm qua.

"Sự sụt giảm mạnh trong dự trữ ngoại hối cho thấy áp lực của dòng vốn chảy ra đang tăng cao", Li Huiyong - một nhà kinh tế tại Shenyin & Wanguo Securities cho biết. Nhưng theo ông, PBoC có đầy đủ khả năng để bảo vệ nhân dân tệ.

Tuy nhiên, nhiều nhà kinh tế lo lắng về sự suy giảm nhanh chóng của kho dự trữ ngoại hối của Trung Quốc do PBoC đã phải bán đôla và mua nhân dân tệ để hỗ trợ cho đồng nội tệ năm ngoái, càng khiến cho thanh khoản của hệ thống ngân hàng thêm căng thẳng.

Theo số liệu của PBoC, tính chung đến nay, dự trữ ngoại hối của Trung Quốc đã giảm 662,85 tỷ USD, tương đương giảm 16,6%, từ mức cao kỷ lục 3,99 nghìn tỷ USD hồi tháng 6/2014.

Các quan chức của Trung Quốc đã đổ lỗi cho việc đồng USD lên giá so với nhiều đồng tiền chủ chốt khác như euro, yên Nhật là nguyên nhân gây ra sự sụt giảm dự trữ ngoại tệ.

Cũng theo số liệu của PBoC, tính đến thời điểm cuối tháng 12/2015, dự trữ vàng của Trung Quốc ở mức 60,19 tỷ USD, tăng nhẹ so với mức 59,52 tỷ USD của cuối tháng 11.

Tính về khối lượng, dự trữ vàng của Trung Quốc đạt 56.660.000 ounce tại thời điểm cuối tháng 12, tăng từ mức 56.050.000 ounce hồi cuối tháng 11.

(Thời báo Ngân hàng)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,891 15,911 16,511
CAD 18,012 18,022 18,722
CHF 27,174 27,194 28,144
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,511 3,681
EUR #26,005 26,215 27,505
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.4 159.55 169.1
KRW 15.94 16.14 19.94
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,610 14,620 15,200
SEK - 2,233 2,368
SGD 17,967 17,977 18,777
THB 636.91 676.91 704.91
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 18:00