Top 3 doanh nghiệp dầu khí lãi lớn nhất

07:00 | 22/09/2013

838 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi nhiều đơn vị lao đao vượt bão khó khăn chung của tình hình kinh tế thì ngành dầu khí có đến 3 doanh nghiệp góp mặt trong top những công ty làm ăn có lãi nhất trong 6 tháng của năm 2013.

Theo báo cáo tài chính (BCTC) mới đây của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Ngành dầu khí có đến 3 đơn vị góp mặt trong top 10 công ty làm ăn có lãi lớn nhất. Đơn vị đứng đầu top 10 là Tổng Công ty Khí Việt Nam (Mã chứng khoán: GAS). Trong 6 tháng lãi sau thuế của công ty này đạt trên 6.200 tỷ đồng, tăng 27% cùng kỳ 2012. Đây cũng là DN có lượng tiền mặt lớn nhất trên TTCK 2.200 tỉ đồng tiền dự trong tài hoản. Nếu cộng thêm các khoản tương đương thì tiền dư của GAS lên tới 16.142 tỉ đồng, vượt chỉ tiêu đề ra trong 6 tháng đầu năm 2013.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/092013/22/01/IMG_1777.jpg

Tổng Công ty Khí Việt Nam là đơn vị đứng đầu các công ty hoạt động có lãi nhất trong 6 tháng qua

Có được kết quả kinh doanh vượt bậc này là do các hệ thống khí của GAS hoạt động rất hiệu quả. Tiêu biểu là cả 3 hệ thống khí Cửu Long, Nam Côn Sơn và PM3- Cà Mau hoạt động ổn định. Điều này khiến sản lượng LPG của GAS cung cấp ra thị trường trong đạt hơn 460.000 tấn, chiếm trên 72% thị phần LPG cả nước.

Không có thành tích khổng lồ như GAS, nhưng Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVD) cũng là đơn vị thuộc ngành dầu khí làm ăn có hiệu quả hàng đầu. Theo BCTC của công ty trong 6 tháng, kết quả kinh doanh quý II và 6 tháng đầu năm 2013 cho thấy, lượng dư tiền mặt cuối kỳ tăng hơn gấp đôi so với đầu năm lên gần 2.400 tỉ đồng. Trong đó, chỉ riêng quý II, PVD lãi 443,8 tỉ đồng, tăng 83% so với cùng kỳ năm trước. Tổng lợi nhuận trước thuế nửa đầu năm vượt trên 1.000 tỉ đồng, đạt gần 70% kế hoạch cả năm. Có được lợi nhuận này, PVD nhờ phần lớn ở hệ thống giàn khoan dầu khí hoạt động xuyên suốt, ổn định và giá cho thuê các giàn khoan tăng.

Cũng nằm trong top 10 đơn vị làm ăn có lãi, CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) cũng là doanh nghiệp luôn duy trì được lượng tiền mặt rất lớn trong két sắt của mình. Theo thống kê, lượng tiền mặt của DPM giữ kỷ lục năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền lần lượt đạt 3.748 tỉ đồng năm 2010, 4.070 tỉ đồng năm 2011 và 5.629 tỷ đồng năm 2012.

BCTC quý II-2013 cho thấy, lợi nhuận sau thuế của DPM đạt 908 tỉ đồng, lũy kế 6 tháng đầu năm đạt hơn 1.626 tỉ đồng. So với cùng kỳ năm ngoái, lợi nhuận có sự sụt giảm nhưng lượng tiền mặt của DPM thời điểm cuối quý II vẫn là con số trong mơ của các doanh nghiệp niêm yết khác. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền thời điểm chốt quý II-2013 của DPM đạt xấp xỉ 5.911 tỉ đồng.

Thuỳ Trang

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02