Thuê bao trả sau muốn chuyển mạng, giữ nguyên số cần làm gì?

09:00 | 17/11/2018

177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chủ thuê bao có thể đến đại lý, vào website hoặc gọi điện tổng đài để đăng ký chuyển mạng giữ số.

Các nhà mạng lớn MobiFone, Viettel, VinaPhone triển khai cung cấp dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số thuê bao (MNP) đối với thuê bao trả sau từ ngày hôm nay 16/11. Và từ 1/1/2019, hình thức này sẽ áp dụng thêm cho cả thuê bao trả trước với sự tham gia của cả Vietnammobile.

Các bước thực hiện chuyển mạng:

- Chủ thuê bao đến điểm giao dịch của nhà mạng chuyển đến để đăng ký dịch vụ và nộp kèm các giấy tờ đã chuẩn bị, nộp cước dịch vụ chuyển mạng và nhận một SIM trắng của nhà mạng chuyển đến.

- Trong 24 giờ, chủ thuê bao nhắn tin từ số điện thoại của mình với cú pháp: YCCM đến đầu số 1441 và nhận được tin nhắn phản hồi xác nhận yêu cầu chuyển mạng, lịch chuyển mạng. Nếu không được chấp nhận, khách hàng sẽ nhận được tin nhắn về lý do.

Trước thời điểm cắt dịch vụ trong lịch chuyển mạng, khách hàng vẫn được bảo đảm dịch vụ thoại, nhắn tin của nhà mạng chuyển đi.

- Sau thời điểm mở dịch vụ ghi trong lịch chuyển mạng, khách hàng lắp SIM trắng để sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp chuyển đến.

Trong trường hợp chủ thuê bao muốn hủy yêu cầu chuyển mạng, khách hàng nhắn tin với cú pháp HUYCM đến đầu số 1441.

Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông cho biết đã ban hành hướng dẫn chung để khách hàng đăng ký chuyển mạng tại các nhà mạng. Trong đó, điều kiện để các thuê bao được sử dụng dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số là thông tin thuê bao chính xác, không đang có các khiếu nại, tranh chấp, không vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông...

Khi đăng ký dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số, người dân cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân của cá nhân và hợp đồng với doanh nghiệp chuyển đi.

Thời gian thực hiện chuyển mạng trong vòng tối đa 2 ngày với thuê bao cá nhân, 3 ngày đối với thuê bao tổ chức. Thời gian bị gián đoạn dịch vụ khi chuyển mạng tối đa là 1 giờ. Thời gian tối thiểu giữa 2 lần chuyển mạng là 90 ngày.

Đại diện MobiFone cho biết chủ thuê bao có thể đăng ký chuyển mạng giữ số theo 3 cách là tại cửa hàng - đại lý, thông qua website chuyenmang.mobifone.vn hoặc gọi đến tổng đài 18001090.

Viettel cũng đưa ra 4 cách thức đăng ký dịch vụ này là đến hệ thống cửa hàng, siêu thị của nhà mạng, truy cập ứng dụng My Viettel, đăng ký qua website viettel.vn/chuyenmanggiuso, hoặc liên hệ tổng đài 18008098 để được hỗ trợ và đăng ký chuyển mạng ngay tại nhà.

Với VinaPhone, khách hàng có thể đến các điểm giao dịch của VinaPhone hoặc đăng ký dịch vụ chuyển mạng giữ số thông qua các kênh website. Quy trình thực hiện với thời gian xử lý các yêu cầu tối đa là 2 giờ.

Đại diện các nhà mạng cho biết mức cước chuyển mạng trọn gói mà người dùng phải trả một lần tương đương với cước thuê bao một tháng trả sau, dự kiến không quá 60.000 đồng.

Theo lãnh đạo Cục Viễn thông, giao dịch chuyển mạng giữ số thực hiện trong vòng 2 ngày đối với thuê bao cá nhân và 3 ngày với tổ chức, kể từ khi chủ thuê bao đến điểm giao dịch của nhà mạng chuyển đến để làm thủ tục. Thời gian gián đoạn dịch vụ trong quá trình chuyển đổi tối đa là một giờ. Tuy nhiên, vị này cũng nhấn mạnh thực tế tình trạng gián đoạn chỉ diễn ra trong vài giây.

Kể từ khi chuyển đổi sang dịch vụ của một nhà mạng mới, chủ thuê bao chỉ có thể tiếp tục đổi sang dùng dịch vụ của doanh nghiệp khác sau 90 ngày.

Cục Viễn thông cho biết, các nhà mạng sẽ triển khai thử chỉ với 5% thuê bao trả sau (tương đương 6 triệu SIM) để đánh giá tác động của dịch vụ đối với thị trường và có các biện pháp loại bỏ ảnh hưởng tiêu cực (nếu có) trước khi triển khai trên diện rộng.

Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số là dịch vụ cho phép thuê bao di động có khả năng chuyển đổi nhà mạng trong khi vẫn giữ được số điện thoại (bao gồm cả mã mạng và số thuê bao). Dịch vụ được triển khai lần đầu tiên vào năm 1997 tại Singapore, đến nay đã có mặt tại hơn 110 quốc gia trên toàn thế giới và trở thành một xu thế phố biến. Tại Đông Nam Á, Singapore, Thái Lan, Malaysia đã thực hiện và Việt Nam là nước thứ 4 triển khai.

Theo Bộ Thông tin & Truyền thông, chuyển mạng giữ nguyên số sẽ đem lại nhiều lợi ích cho thị trường, doanh nghiệp viễn thông, thuê bao di động và đáp ứng mục tiêu quản lý của nhà điều hành.

Theo Vnexpress.net

thue bao tra sau muon chuyen mang giu nguyen so can lam giNhà mạng ra sức lôi kéo thuê bao di động trước giờ chuyển mạng giữ số
thue bao tra sau muon chuyen mang giu nguyen so can lam giThuê bao di động 11 dừng hoạt động từ hôm nay
thue bao tra sau muon chuyen mang giu nguyen so can lam giChuyển mạng giữ nguyên số di động: Người dùng chỉ phải trả 60.000 đồng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 06:45