Thừa thắng xông lên, bầu Đức tính “vay” tiếp hơn 1.300 tỷ đồng từ cổ đông

15:42 | 04/08/2018

629 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoàng Anh Gia Lai dự kiến sẽ phát hành 185 triệu cổ phiếu riêng lẻ với giá phát hành 7.200 đồng/cổ phiếu (mức giá cao hơn mức giá hiện tại của mã này đang giao dịch trên thị trường), tổng giá trị phát hành dự kiến 1.332 tỷ đồng.

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HAG) vừa công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ năm 2018.

thua thang xong len bau duc tinh vay tiep hon 1300 ty dong tu co dong
Trong bối cảnh tình hình tài chính khó khăn, HAGL đang tìm kiếm sự đồng thuận, ủng hộ từ cổ đông

Theo đó, HAG dự kiến sẽ phát hành 185 triệu cổ phiếu riêng lẻ với giá phát hành 7.200 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị phát hành dự kiến 1.332 tỷ đồng.

Hoạt động phát hành cổ phiếu mới này được HAG thực hiện nhằm mục đích là tái cơ cấu tài chính theo hướng tăng vốn chủ sở hữu, giảm nợ vay, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, giảm bớt rủi ro tài chính cho công ty.

Số cổ phần được phát hành sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm. Đối tượng phát hành là nhà đầu tư có năng lực tài chính, có khả năng phát triển dự án trong tương lai, có mạng lưới, đối tác… để hỗ trợ HAG mở rộng kinh doanh. Ngoài ra, nhà đầu tư có mong muốn đồng hành cùng HAG đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu thời gian tới.

Trong khi đó, với mức giá phát hành này, HAG sẽ phải bù đắp phần chênh lệch so với mệnh giá. Tập đoàn của bầu Đức dự kiến sử dụng 518 tỷ đồng trong gần 3.264 tỷ đồng nguồn thặng dư vốn cổ phần tại thời điểm 31/12/2017 (theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán) để bù đắp phần chênh lệch nói trên.

Trong một động thái có liên quan, công ty con của HAG là CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HNG) cũng vừa công bố quyết nghị tiếp tục phân phối lượng trái phiếu chuyển đổi còn dư trong đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng cho cổ đông hiện hữu.

Cụ thể, HNG sẽ phân phối 221.688 trái phiếu còn lại cho CTCP Ô tô Trường Hải (Thaco) của tỷ phú đô la Trần Bá Dương với giá chào bán 10 triệu đồng/trái phiếu, tương đương tổng giá trị phát hành trên 2.216 tỷ đồng.

Trên sàn, cả hai cổ phiếu HAG và HNG trong thời gian gần đầy đều tăng giá mạnh. Tính đến phiên giao dịch 3/8, HAG tăng giá 3,62% lên 7.150 đồng/cổ phiếu. Mức giá này gần đạt đến mức giá của lô cổ phiếu riêng lẻ mà phía bầu Đức đang định phát hành.

Hiện tại, thị giá HAG đã tăng tới 46,5% trong khi cổ phiếu HNG cũng tăng 61,4% chỉ trong vòng 1 tháng.

Theo Dân Trí

thua thang xong len bau duc tinh vay tiep hon 1300 ty dong tu co dong Kinh doanh sụt lãi 90%, bầu Đức vẫn có quyền vui vì “nhẹ gánh nợ”
thua thang xong len bau duc tinh vay tiep hon 1300 ty dong tu co dong Bò và cao su hết thời, Hoàng Anh Gia Lai trông chờ vào trái cây và ớt?
thua thang xong len bau duc tinh vay tiep hon 1300 ty dong tu co dong Bầu Đức “khuấy đảo” thị trường, đại gia Phước Vũ đang trở lại?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:00