Thu 1.000 tỷ từ IPO ACV

18:03 | 10/12/2015

471 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/12/2015, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đã bán đấu giá hơn 77 triệu cổ phần lần đầu ra công chúng tại Sở GDCK TP.HCM (HOSE), tương đương 3,47% vốn điều lệ công ty sau khi cổ phần hóa với mức giá khởi điểm là 11.800 đồng/cổ phần.
Thu tong cong ty cang hang khong viet nam ban 77 trieu cp
Bộ trưởng Đinh La Thăng đánh chiêng khai mạc phiên đấu giá.

Phiên đấu giá có sự tham dự của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La Thăng. Đây là phiên đấu giá thứ 37 và cũng là phiên đấu giá lớn nhất trong năm 2015 tính tới thời điểm hiện tại được tổ chức tại HOSE.

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) được thành lập theo Quyết định số 238/QĐ-BGTVT ngày 08/2/2012 của Bộ Giao thông Vận tải, trên cơ sở hợp nhất Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc, Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung và Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam. ACV là doanh nghiệp có quy mô khai thác vận chuyển, quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hàng không lớn nhất cả nước, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực với các công ty con, công ty liên kết. Hiện Tổng công ty trực tiếp khai thác 22 Cảng hàng không, bao gồm 07 Cảng hàng không quốc tế và 15 Cảng hàng không địa phương.

Sau khi cổ phần hóa, ACV có vốn điều lệ 22,4 nghìn tỷ đồng. Trong đó, nhà nước năm giữ 75%, cán bộ công nhân viên nắm giữ 1,4%, cổ phần bán ưu đãi cho Tổ chức công đoàn 0,13%, cổ phần bán cho NĐT chiến lược 20% và bán ra bên ngoài là 3,47%. Từ nay tới năm 2020, ACV tiếp tục thực hiện chiến lược đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng Cảng hàng không trong cả nước theo hướng hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế; đảm bảo an ninh an toàn, phát triển hiệu quả và bền vững; mở rộng hợp tác đầu tư, thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa thu hút vốn đầu tư phát triển hạ tầng cảng hàng không; nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, phát triển các loại hình dịch vụ hàng không và phi hàng không chất lượng cao.

Phát biểu tại phiên đấu giá, Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng đánh giá, đây là sự kiện  đặc biệt không chỉ đối với Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam, đối với ngành Giao thông Vận tải mà còn đối với Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh, đối với thị trường và đối với cả nước. ACV là một đơn vị còn rất nhiều tiềm năng, thị trường hàng không Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng, và với một doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, công khai, minh bạch như hiện nay, sau khi chuyển đổi sang công ty cổ phần chắc chắn sẽ hoạt động hiệu quả hơn nữa, nhà đầu tư hoàn toàn có thể yên tâm để cùng tham gia quản lý.

Kết quả của phiên đấu giá, 100% số cổ phần của ACV đưa ra chào bán đã bán hết cho 152 nhà đầu tư trong đó 133 nhà đầu tư cá nhân và 19  nhà đầu tư tổ chức với giá đấu thành công bình quân là 14.344 đồng/ cổ phần. Tổng khối lượng đặt mua hợp lệ 113.388.800 cổ phần bằng 1,46 lần khối lượng chào bán. Tổng giá trị cổ phần bán được đạt trên 1.116 tỉ đồng. Trong đó, giá trung cao nhất là 38,3 ngàn đồng/cổ phiếu và thấp nhất là 13,1 ngàn đồng/cổ phiếu.

Hải Yến

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02