Thị trường ra sao nếu Mỹ áp thuế Trung Quốc ngày 15/12

05:49 | 04/12/2019

490 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chứng khoán được dự báo có một ngày điên cuồng và hàng loạt tiền tệ các nước sẽ biến động mạnh nếu Mỹ thực sự áp thuế với 160 tỷ USD hàng Trung Quốc.

Su Trinh - Giám đốc Chiến lược Vĩ mô Toàn cầu của Manulife Investment Management tại Hong Kong cho rằng, "đây sẽ là cú sốc khổng lồ với thị trường" nếu Mỹ thực sự áp thuế với 160 tỷ USD hàng Trung Quốc vào ngày 15/12, theo kế hoạch Trump tuyên bố cách đây vài tháng.

Thị trường ra sao nếu Mỹ áp thuế Trung Quốc ngày 15/12
Tổng thống Mỹ Donald Trump trong một hội nghị hồi tháng 6. Ảnh: Reuters

Chris Weston - Giám đốc Nghiên cứu Pepperstone Group cũng cho rằng đây sẽ là "một ngày điên cuồng". Chỉ số S&P 500 có thể mất 2%. Các loại tiền tệ như nhân dân tệ, đôla Australia và won Hàn Quốc sẽ biến động. Dù vậy, thị trường có thể tăng nhẹ sau đó, đặc biệt nếu hai nước chấp thuận đàm phán tiếp trong năm 2020.

Hôm qua, Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế nhập khẩu thép lên Brazil và Argentina, đồng thời đề xuất áp thuế với Pháp để trả đũa thuế của nước này với các đại gia công nghệ Mỹ. Việc Trump chuộng đánh thuế đã châm ngòi cho phiên bán tháo mạnh nhất 2 tháng tại Wall Street hôm qua.

Trên Bloomberg, Tongli Han - Giám đốc Đầu tư tại Deepblue Global Investment dự báo "Tương lai sẽ rất u ám trong ngắn hạn, khoảng 1-2 tháng" và "tất cả sẽ chuyển về chế độ phòng trừ rủi ro". "Những gì diễn ra gần đây khiến thỏa thuận này càng đắt đỏ với lãnh đạo Trung Quốc", ông nói.

Steve Brice - chiến lược gia đầu tư tại Standard Chartered khuyên rằng khi năm 2019 gần trôi qua và viễn cảnh đạt thỏa thuận thương mại ngày càng xa vời, đã đến lúc nhà đầu tư nên bỏ bớt các tài sản rủi ro. "Lời khuyên của tôi là bỏ bớt cổ phiếu, hoặc ít nhất thì đừng nên tham gia thị trường lúc này", ông nói, "Trong vài tuần tới, nếu thị trường giảm 6-7%, hãy cân nhắc rút bớt tài sản". Dù vậy, trong dài hạn, Brice vẫn lạc quan rằng "Mỹ và Trung Quốc sẽ ký được thỏa thuận nào đó. Việc này sẽ giảm rủi ro và giúp kinh tế toàn cầu khởi sắc".

Với Eli Lee - Giám đốc Chiến lược đầu tư của Bank of Singapore, việc chứng khoán Mỹ đi xuống hôm qua lại là cơ hội mua vào. Đòn thuế lên các nước Nam Mỹ và châu Âu có thể là nỗ lực của Trump nhằm củng cố hình ảnh "thích đánh thuế" trong đàm phán với Trung Quốc.

"Khi nền kinh tế đang trong trạng thái mong manh, nếu Trump áp thuế Trung Quốc, rủi ro suy thoái sẽ tăng vọt. Nhà Trắng sẽ không muốn tình hình này kéo dài sang bầu cử tổng thống năm 2020 đâu", Lee nói.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00