Thị trường mũ bảo hiểm trẻ em khởi sắc

06:58 | 15/04/2013

675 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Từ ngày 10/4, lực lượng Cảnh sát giao thông Công an TP HCM bắt đầu ra quân kiểm tra, xử phạt trẻ em từ 6 tuổi trở lên không đội mũ bảo hiểm (MBH) khi ngồi trên môtô, xe máy đã khiến thị trường MBH dành cho trẻ em bắt đầu khởi sắc.

 Phong phú về mẫu mã

Qua ghi nhận của phóng viên tại một số cửa hàng bán MBH trên đường Đinh Tiên Hoàng, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Thị Minh Khai và một số chợ bán buôn, bán lẻ, MBH dành cho trẻ hiện rất phong phú, đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và màu sắc.

Đa số các chủ cửa hàng bán MBH đều cho rằng, từ đầu tháng 3 đến nay MBH bán rất chạy đặc biệt là MBH dành cho trẻ em. Do nhu cầu tăng nên giá MBH cũng tăng lên từ 5 - 10%. Trong đó, mũ của các thương hiệu lớn như Honda, Protec, Asia, Yamaha, Azura, Luckystar… có chất lượng bảo đảm, mẫu mã đẹp, giá dao động 130 - 230 ngàn đồng/mũ được người tiêu dùng ưa chuộng.

Chị Vũ Phương Bảo, nhân viên bán hàng tại cửa hàng MBH trên đường Phan Đăng Lưu (Bình Thạnh) phấn khởi nói: “Vào những ngày gần đây MBH dành cho trẻ em rất được nhiều người đến chọn lựa, trước kia có khi cả tuần cửa hàng tôi cũng không bán được chiếc nào, nhưng từ đầu tháng đến nay trung bình mỗi ngày bán được 5 – 6 chiếc”.

Thị trường MBH trẻ em bắt đầu khởi sắc

Đa số những loại MBH cho trẻ em rất đa dạng về màu sắc và hình ảnh, phổ biến là hình ảnh từ các bộ phim hoạt hình, siêu nhân, màu sắc tươi sáng được phụ huynh và trẻ lựa chọn nhiều. Các loại MBH này có giá trung bình từ 100 -180 ngàn đồng/mũ.

Đại diện công ty MBH Đức Huy cho biết: Từ khi có quy định xử phạt đối với trẻ không đội MBH khi đi xe gắn máy, xe mô tô đến nay số lượng MBH dành cho trẻ bán ra tăng 50% so với trước đây. Công ty cũng đang hoạt động hết công suất để đưa ra thị trường nhiều loại MBH dành cho trẻ phong phú và đa dạng hơn. Giá MBH của công ty trung bình từ 180 - 220 ngàn đồng/mũ.

Tuy nhiên, theo ông Lê Tuấn Anh - Giám đốc Maketting công ty MBH Long Huê, từ đầu tháng 3 thì lượng MBH của công ty bán ra tăng 100% nhưng đến nay thì chỉ tăng khoảng 30 – 50%.

Đại diện công ty MBH Á Châu cũng cho rằng: kể từ khi có thông tin xử  phạt mũ bảo hiểm kém chất lượng, lượng hàng bán ra tăng 70% so với trước nhưng MBH dành cho trẻ chiếm tỷ lệ thấp hơn so với MBH của người lớn. Giá mũ của công ty trung bình từ 100 – 180 ngàn đồng/ mũ. Hiện công ty có 10 mẫu MBH dành tro trẻ.

Thận trọng khi chọn MBH cho trẻ

Trên thị trường mũ bảo hiểm dành cho trẻ em đang tồn tại thực trạng nếu mũ đúng chất lượng thì quá nặng với trẻ em, mũ giả nhái lại bán chạy vì nhẹ, mẫu mã đa dạng phù hợp với sở thích của các em.

Bên cạnh đó, nhiều công ty sản xuất MBH lại cho rằng, MBH dành cho trẻ bán ra thị trường vẫn chưa được nhiều bởi tiêu chuẩn MBH tại Việt Nam không có sự phân biệt giữa MBH người lớn và MBH trẻ em. Nếu sản xuất đúng tiêu chuẩn chất lượng thì MBH trẻ em và người lớn như nhau, chỉ khác ở trọng lượng, kích thước. Ví dụ, MBH người lớn nặng 1 kg thì MBH trẻ em nặng 450 - 600g. Bên cạnh đó, thị trường MBH dành cho trẻ vẫn chưa sôi động bởi phụ huynh thường tận dụng MBH của người lớn để đội cho trẻ.

Nhiều phụ huynh vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc đội MBH cho trẻ khi tham gia giao thông

 

Bà Hoàng Na Hương - Phó Tổng giám đốc Điều Hành Quỹ Phòng chống thương vong Châu Á cho biết: thị trường mũ bảo hiểm hiện nay khá đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, các vị phụ huynh khi đi mua mũ cho còn cần kiểm tra kỹ thông tin của nhà sản xuất và kiểm tra kỹ nguồn gốc xuất xứ để tránh phải việc mua mũ kém chất lượng. Khi chọn mũ khách hàng lưu ý kiểm tra lớp lớp xốp phía trong, lớp xốp này khi ấn tay vào không bị lõm xuống và bề mặt phải mịn bởi đây là thành phần quan trọng nhất của mũ, có tác dụng hấp thụ xung động khi va đập xảy ra.

Ngoài ra, việc kiểm tra dây mũ và khóa mũ cũng quan trọng. Mũ phải vừa vặn với đầu của trẻ và luôn cài khóa mũ khi đội thì mũ sẽ có tác dụng bảo vệ cho phần đầu của trẻ.

Ông Lê Anh Tuấn cho rằng: Khi chọn MBH cho trẻ thì các bậc phụ huynh nên chọn loại mũ che sâu xuống phần đầu bên dưới, không nên chọn mũ chỉ che nửa đầu. Đồng thời MBH có trọng lượng từ 500g trở xuống là đảm bảo an toàn cho trẻ.

Theo nghiên cứu của Quỹ Phòng chống thương vong Châu Á, sau một thời gian tuyên truyền về thực hiện quy định đội mũ bảo hiểm với trẻ em, tỷ lệ trẻ ở TP HCM đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông tăng khoảng  22 - 50%; tuy nhiên ở Hà Nội chỉ tăng từ 2,3% - 27,1%.

Sở dĩ có những tồn tại trên vì bố mẹ trẻ vẫn chưa thực sự nhận thức được tầm quan trọng của việc đội mũ khi đưa con đến trường bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy. Ngoài ra, một vài ý kiến phụ huynh cho rằng đội mũ bảo hiểm cho trẻ rất vướng và cồng kềnh.

Mai Phương

 

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 21:00