Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

11:00 | 04/11/2019

225 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mặc dù có những thay đổi đan xen, tuy nhiên càng về cuối năm, các căn hộ cao cấp, đặc biệt là các căn hộ có diện tích lớn càng khẳng định sức hút.

Diễn biến được dự đoán trước

Thống kê ⅔ chặng đường của năm 2019, thị trường căn hộ cao cấp đúng như những gì các chuyên gia dự báo: loại hình căn hộ cao cấp với diện tích lớn, giá bán cao ở nhiều dự án của thủ đô đang nhận được những tín hiệu tích cực bởi nhu cầu mua để ở trên thị trường giai đoạn cuối năm đang được đánh giá là khá cao.

Sức hút của những dự án cao cấp diện tích lớn có thể được lý giải bởi người Việt thường có tâm lý “nhà rộng thì sang” và việc dọn vào nhà mới sẽ đón tài lộc mới vào đầu năm. Đây cũng là thời điểm mà các dòng tiền từ các kênh đầu tư hoặc tích lũy đổ về. Dòng tiền này thường sẽ được dùng để mua các loại tài sản có giá trị như nhà cửa. Bởi vậy, các dự án cao cấp đã hoặc đang ra hàng đều trong tình trạng sôi động, lượng người đến tham quan nhà mẫu, tham quan dự án đều rất đông.

Mặc dù khu vực phía Tây Hà Nội đang được giới chuyên môn đánh giá cao bởi hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư bài bản, giao thông đi lại thuận tiện, nhưng tại quận Thanh Xuân, hiện những dự án được đánh giá cao về chất lượng, tiện ích nội ngoại khu vượt trội không nhiều.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

Dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân

Cú hích cho bất động sản quận Thanh Xuân dịp cuối năm

Ghi nhận tại Thanh Xuân, Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm được phát triển chủ đầu tư Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh là một trong những dự án cao cấp diện tích lớn 91.2m2 – 150.3m2 với định vị “nhà cao cửa rộng” đang tạo cú hích dịp cuối năm khi vừa đáp ứng tiêu chí về sản phẩm vừa đáp ứng tiêu chí về chính sách.

Dự án đem đến cho khách hàng một sản phẩm đảm bảo về chất lượng với 322 căn hộ cao cấp diện tích lớn, thỏa mãn những tiêu chí về tính riêng tư cho gia chủ, đủ gần để di chuyển đến các tuyến đường trọng điểm, đủ xa để có được cuộc sống yên tĩnh và thư thái.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm
phối cảnh căn hộ mẫu 150.3m2 tại dự án Stellar Garden

Đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, với ưu thế về diện tích lớn, thiết kế vô cùng linh hoạt, các căn hộ tại Stellar Garden không chỉ là lựa chọn của gia đình nhiều thế hệ, mà còn phù hợp với những gia đình ít thành viên. Các không gian được phân chia hợp lý với nhiều công năng khác nhau như phòng khách, phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng đọc sách... tùy theo nhu cầu sử dụng của chủ sở hữu.

Cùng với đó, Stellar Garden còn mang đến một sản phẩm căn hộ giá trị vượt trội dẫn đầu thị trường bất động sản quận Thanh Xuân với trần cao 3.1m, cách âm và chống thấm tốt, hành lang 2.9m thông thoáng và rộng nhất khu vực. Thiết kế ở từng căn hộ cũng thể hiện được tâm huyết về một cuộc sống tiện nghi đủ đầy trong tương lai mà chủ đầu tư gửi gắm.

Các căn hộ mẫu được chủ đầu tư thiết kế theo phong cách Châu Âu hiện đại, sang trọng, mang lại cuộc sống sang trọng xứng tầm đẳng cấp mà ít dự án trên cùng khu vực có được. Cùng với đó là hệ thống tiện ích đa dạng, phong phú tại nội khu và ngoại khu mang đến cuộc sống tận hưởng đúng nghĩa.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

Ảnh chụp thực tế căn hộ mẫu 111.8m2 tại dự án Stellar Garden

Quay lại với xu hướng mua nhà giai đoạn cuối năm 2019, đây được biết đến là thời điểm các chủ đầu tư đưa ra nhiều chương trình ưu đãi để kích cầu người mua. Dự án Stellar Garden với chính sách bán hàng hấp dẫn “Mua nhà Stellar - Nhận Car dạo phố” lại càng hấp dẫn người mua hơn. Không chỉ sở hữu căn hộ hạng sang nổi bật tại khu vực, khách hàng còn có cơ hội nhận ngay quà tặng đặc biệt là chiếc xe ô tô Kia Morning có giá trị lên đến 350.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, Stellar Garden hỗ trợ lãi suất 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ. Khách hàng thanh toán sớm 95% bằng vốn tự có trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán được hưởng chiết khấu 5% giá bán căn hộ. Đối với khách hàng mua căn hộ nhận bàn giao theo gói hoàn thiện thô cũng được hưởng ưu đãi chiết khấu 3.000.000 vnđ/m2.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát Land, D’Home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00