Thêm hàng nghìn người nhận thưởng khi chuyển tiền và giao dịch SmartBanking

18:01 | 08/11/2018

161 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - BIDV chúc mừng các khách hàng nhận quà tặng khi tham gia chương trình khuyến mại “Chuyển tiền nhanh 24/7 cùng BIDV SmartBanking” và Chương trình” Giao dịch SmartBanking trúng ngay iPhone XS Max”, kỳ xét thưởng từ 24/10/2018 đến hết ngày 31/10/2018.  
them hang nghin nguoi nhan thuong khi chuyen tien va giao dich smartbanking

Theo thể lệ được công bố, BIDV thực hiện xét thưởng đối với khách hàng tham dự, chi tiết danh sách khách hàng nhận thưởng từ ngày 24/10/2018 đến hết ngày 31/10/2018 như sau:

- Danh sách khách hàng nhận quà tặng chương trình “Chuyển tiền nhanh 24/7 cùng BIDV SmartBanking” tại đây.

- Danh sách khách hàng nhận quà tặng chương trình “Giao dịch SmartBanking, trúng ngay iPhone XS Max” tại đây.

Từ ngày 10/10/2018 đến 30/11/2018, BIDV triển khai các chương trình ưu đãi tặng 50.000 VND khi Quý khách hàng đăng ký mới BIDV SmartBanking và thực hiện giao dịch như sau:

(1) Đăng ký mới BIDV SmartBanking và chuyển tiền nhanh 24/7 trong cùng ngày, chi tiết chương trình khuyến mại tại link http://bit.ly/2Sh9NSK

(2) Đăng ký mới BIDV SmartBanking và chuyển tiền qua số điện thoại, chi tiết chương trình khuyến mại tại link: http://bit.ly/2Pg6aOn

Quý khách hàng có thể nhận 02 ưu đãi trên, tổng giá trị ưu đãi lên tới 100.000 VND khi đăng ký mới BIDV SmartBanking, đồng thời phát sinh cả hai giao dịch chuyển tiền 24/7 và chuyển tiền qua số điện thoại trong cùng một ngày.

Các chương trình khuyến mại vẫn tiếp tục triển khai đến hết 30/11/2018 hoặc đến hết ngân sách, BIDV hy vọng sẽ gửi trọn niềm vui tới khách hàng khi sử dụng dịch vụ BIDV SmartBanking. Để đăng ký dịch vụ BIDV SmartBanking, Quý khách hàng vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:

- Cách 1: Trường hợp đã có tài khoản BIDV, Quý khách hàng đăng ký trực tuyến tại link https://ebank.bidv.com.vn/DKNHDT/

- Cách 2: Quý Khách hàng đang sử dụng BIDV Online hoặc BIDV Bank Plus, vui lòng tải ứng dụng BIDV SmartBanking và thực hiện “Đăng ký Online”: ngay trên ứng dụng . Huớng dẫn cách đăng ký tại link: https://www.youtube.com/watch?v=InibvgsvF0c&feature=youtu.be

- Cách 3: Ðăng ký dịch vụ tại Phòng giao dịch BIDV gần nhất

Thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh BIDV gần nhất hoặc tổng đài CSKH 24/7: 1900 9247

Được sự tin tưởng của khách hàng, BIDV vinh dự là ngân hàng đầu tiên và duy nhất nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp (từ năm 2015 đến năm 2018) do tạp chí The Asian Banker bình chọn và là ngân hàng duy nhất đạt giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu Nhất 2 năm liên tiếp 2016 & 2017 và đặc biệt dịch vụ BIDV SmartBanking nhận giải thưởng sản phẩm dịch vụ sáng tạo độc đáo năm 2017 do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA) và Tổ chức Dữ liệu quốc tế (IDG) bình chọn.

P.V

them hang nghin nguoi nhan thuong khi chuyen tien va giao dich smartbanking Moody’s nâng hạng tín nhiệm cơ sở của BIDV
them hang nghin nguoi nhan thuong khi chuyen tien va giao dich smartbanking Chuyển tiền quốc tế qua SWIFT gpi: Ló rạng từ Ngân hàng Việt
them hang nghin nguoi nhan thuong khi chuyen tien va giao dich smartbanking 9 tháng đầu năm, BIDV đạt lợi nhuận trước thuế 7.254 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.54 159.69 169.24
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 632.51 672.51 700.51
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00