Thái Lan sản xuất phở Việt Nam và bán “ào ào” qua Mỹ

11:19 | 05/06/2018

162 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Người Mỹ rất ưa chuộng phở Việt Nam. Nhận thấy nhu cầu rất lớn này nên các doanh nghiệp Thái Lan đã đầu tư công nghệ hiện đại để sản xuất phở Việt bán qua thị trường Mỹ.

Ngày 4/6, đại diện Trung tâm nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp (BSA) cho biết, đoàn doanh nghiệp Việt Nam tham gia Hội chợ thương mại quốc tế ThaiFex 2018 đã đến tham quan một nhà máy hiện đại của Thái Lan.

thai lan san xuat pho viet nam va ban ao ao qua my
Nhà máy hiện đại tại Thái Lan sản xuất 200.000 sản phẩm mỗi ngày nhưng chỉ cần 10 công nhân.

Đại diện doanh nghiệp Thái Lan cho biết, phở là một trong nhiều mặt hàng đang sản xuất tại nhà máy này. Toàn bộ nhà máy làm ra hơn 200.000 sản phẩm mỗi ngày nhưng chỉ cần 10 công nhân. Một số dây chuyền đã được tự động hóa hoàn toàn chỉ cần 2 công nhân điều khiển 2 bảng máy tính. Lượng hàng hóa trong kho rất lớn nhưng được điều phối hoàn toàn bằng robot.

“Thực ra thì quy mô nhà máy của chúng tôi vẫn chưa phải là lớn. Nhà máy lớn nhất trong hệ thống của chúng tôi được đặt tại Mỹ với sản lượng 2 triệu sản phẩm/ngày”, đại diện doanh nghiệp Thái Lan nói.

Cũng theo vị đại diện doanh nghiệp của Thái Lan thì phở Việt Nam là một trong những món ăn rất được ưa chuộng tại Mỹ cùng với Pizza Ý, Sushi Nhật Bản và bánh Burritos Mexico. Phở Việt Nam được bán rất chạy và các cửa hàng phở đang “mọc lên như nấm” tại Mỹ.

Sản phẩm phở Việt Nam do Thái Lan sản xuất được đóng gói trong bọc giấy nhưng không làm rỉ nước sốt ra ngoài. Khi sử dụng, khách hàng chỉ cần cho vào lò vi sóng khoảng 2 phút là có thể thưởng thức. Hạn sử dụng của loại phở này lên đến 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

thai lan san xuat pho viet nam va ban ao ao qua my
Phở Việt Nam do doanh nghiệp Thái Lan sản xuất có bao bì sản phẩm đẹp mắt và hiện đại.

Theo bà Vũ Kim Anh, Phó Giám đốc Trung tâm BSA thì phở Việt Nam do Thái Lan sản xuất đang được phân phối rộng rãi trong các siêu thị và kênh bán lẻ lớn như Azazon, Walmark, Costco, Kroger...

“Đại diện các doanh nghiệp trong đoàn Việt Nam đã có cơ hội học hỏi thêm về chi phí xây dựng nhà máy, nguồn cung cấp các máy móc công nghệ và họ rất ngạc nhiên khi mà chi phí lại thấp hơn rất nhiều so với các nguồn họ đang tiếp cận. Để đuổi kịp một trong những “đối thủ” trực tiếp của ngành nông sản và thực phẩm của Việt Nam tại Đông Nam Á như Thái Lan thì chúng ta còn phải thay đổi rất nhiều”, bà Kim Anh nói.

Dân Trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,012 16,032 16,632
CAD 18,185 18,195 18,895
CHF 27,477 27,497 28,447
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,253 26,463 27,753
GBP 31,113 31,123 32,293
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.37 160.52 170.07
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,123 18,133 18,933
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 20:00