Tăng tuổi thọ công trình với công nghệ tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép

17:27 | 07/10/2019

434 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với công nghệ tường vách chịu lực, tường bao và ngăn căn hộ hoàn toàn bằng bê tông cốt thép, tuổi thọ công trình của dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân sẽ được nâng lên đáng kể, đảm bảo an toàn và chất lượng sống của cư dân. 

Nỗi lo từ những công trình kém chất lượng

Không phải ngẫu nhiên mà khách hàng ngày càng yêu cầu cao về tiêu chuẩn, tuổi thọ công trình, nhất là những dự án nhà chung cư cao tầng với sức chứa hàng ngàn người. Không chỉ cần đảm bảo không gian sống tiện nghi mà những công trình này còn phải đáp ứng được yêu cầu đầu tiên về tính an toàn, bền vững để người dân yên tâm ổn định cuộc sống về lâu dài.

Tăng tuổi thọ công trình với công nghệ tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép

Phối cảnh dự án Stellar Garden

Thông thường, các dự án sẽ được xây dựng bằng công nghệ truyền thống, đó là cột vách bằng bê tông cốt thép chịu lực, tường bao và ngăn căn hộ bằng gạch, không có khả năng chống chọi các tác động tiêu cực của thời tiết, đặc biệt với khí hậu nhiệt đới ẩm của Việt Nam. Sau khoảng 5 -10 năm sử dụng, công trình thường có nguy cơ bị nứt, thấm, bong rộp, gây hoang mang cho cư dân. Trong thực tế, có rất nhiều dự án chung cư gặp phải các lỗi thi công dẫn đến tình trạng này. Thậm chí, từng có trường hợp cư dân ở một số dự án phải di dời đến nơi ở tạm do công trình bị nứt nặng, đe dọa đến an toàn tính mạng.

Bên cạnh đó, những căn nhà có tuổi thọ công trình thấp cũng ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống, sinh hoạt, sức khỏe của người dân khi có thể gây dột, ẩm thấp, ngấm nước,...làm hư hỏng đồ đạc. Khi nơi ở bị xuống cấp nhanh chóng, giá trị bất động sản cũng bị giảm xuốngtheo. Giá cho thuê sẽ bị giảm xuống hoặc không còn giá trị sử dụng nếu tình trạng quá nghiêm trọng.

Như vậy, lựa chọn công trình kém chất lượng kéo theo rất nhiều hệ lụy về kinh tế, lợi nhuận, sức khỏe và tinh thần của cư dân. Đó là nguyên nhân vì sao, những dự án chung cư cao cấp hiện nay rất chú trọng đến chất lượng thi công, tuổi thọ công trình bằng cách ứng dụng những công nghệ xây dựng mới.

Công nghệ thi công hiện đại hàng đầu

Một trong những dự án tiên phong cải tiến chất lượng thi công là dự án Stellar Garden - sản phẩm của Công ty cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh, một doanh nghiệp giàu tiềm lực tài chính. Để giảm tối đa tình trạng nứt tường, thấm nước, được sự tư vấn của nhà thầu uy tín là Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình, Chủ đầu tư đã lựa chọn đưa công nghệ ván khuôn nhôm Al-form kết hợp với giải pháp kết cấu tường vách chịu lực, tường bao và ngăn căn hộ hoàn toàn bằng bê tông cốt thép, dầm sàn bằng bê tông cốt thép đổ liền khối.

Theo đại diện chủ đầu tư, đây là công nghệ mới, yêu cầu chi phí đầu tư lớn nên hiện chỉ một số ít tập đoàn có đủ tiềm lực tài chính mới lựa chọn. Tuy nhiên chủ đầu tư Stellar Garden mong muốn khẳng định chất lượng dự án ở một tầm cao mới, xứng đáng với phân khúc cao cấp và thỏa mãn được nhu cầu khắt khe của khách hàng nên đã chọn công nghệ này để ứng dụng vào dự án.

Tăng tuổi thọ công trình với công nghệ tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép

Phối cảnh tiện ích khu vui chơi trẻ em tại dự án Stellar Garden

Trong khi các công trình thông thường hiện nay chỉ thi công cột, vách chịu lực, dầm sàn bằng bê tông cốt thép, tường bao và ngăn căn hộ bằng gạch, chỉ mang tính chất che chắn, ngăn phòng thì công nghệ mới với bê tông cốt thép liền khối vững chắc, có khả năng tạo kết cấu chịu lực ổn định, tăng tuổi thọ, độ bền cho công trình. Ngoài ra, công nghệ này còn có khả năng cách âm rất tốt, tạo không gian riêng tư tối đa cho cư dân, hạn chế ảnh hưởng bởi tiếng ồn bên ngoài. Các vách tường này cũng có thể cách nhiệt tối đa, khiến căn hộ không chịu ảnh hưởng bởi sức nóng hay không khí lạnh do thời tiết xấu, đem lại sự thoáng mát cho căn hộ.

Là dự án đầu tiên trong khu vực quận Thanh Xuân ứng dụng công nghệ này, Stellar Garden hướng đến mục tiêu trở thành nơi an cư, đầu tư lý tưởng cho khách hàng khi có thể an tâm sinh sống, làm việc, phát triển trong không gian sống chất lượng cao, an toàn và bền vững.

Tăng tuổi thọ công trình với công nghệ tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép

Phối cảnh căn hộ mẫu theo phong cách tân cổ điển tại dự án Stellar Garden

Tọa lạc tại khu vực trung tâm quận Thanh Xuân nhiều tiềm năng phát triển và sở hữu hệ thống tiện ích cao cấp, đồng bộ, dự án Stellar Garden đang trở thành tâm điểm của thị trường bất động sản, thu hút sự chú ý của khách hàng và giới đầu tư. Trong đó, nhiều ý kiến cho rằng, yếu tố quyết định sức hút của Stellar Garden chính công nghệ gia tăng tuổi thọ công trình hàng đầu hiện nay. Dự án cũng minh chứng cho tâm huyết của chủ đầu tư khi thực hiện chỉn chu để đem lại chất lượng vượt trội, khẳng định tên tuổi, uy tín trên thị trường.

Hiện nay khi lựa chọn dự án Stellar Garden, khách hàng được hưởng ưu đãi với chính sách mở bán hỗ trợ lãi suất và ân hạn nợ gốc 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, Homes real estate, Realhomes.

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,033 16,053 16,653
CAD 18,161 18,171 18,871
CHF 27,386 27,406 28,356
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,218 26,428 27,718
GBP 31,084 31,094 32,264
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.35 160.5 170.05
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,776 14,786 15,366
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,119 18,129 18,929
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 21:45