Tài chính thế giới chao đảo

10:49 | 12/03/2020

198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỹ cấm đi lại với châu Âu vì Covid-19 khiến chứng khoán châu Á, chỉ số tương lai chứng khoán Mỹ và châu Âu, cùng giá dầu thô lao dốc.

Chỉ số Nikkei 225 tại thị trường Nhật Bản hiện giảm 5,17%. Trong khi đó, Kospi (Hàn Quốc) mất 4,24%, xuống đáy 4 năm.

Tại Trung Quốc, Shanghai Composite hiện mất 1,24%, còn Shenzhen Composite mất 1,52%. Hang Seng Index (Hong Kong) giảm 3,5%.

MSCI châu Á Thái Bình Dương hiện giảm 3%, xuống thấp nhất kể từ đầu năm 2019. Hàng loạt thị trường khác trong khu vực cũng đi xuống, từ Australia, đến Singapore, Đài Loan, New Zealand.

Chỉ số tương lai S&P 500 hiện mất hơn 3%. Phiên hôm qua, S&P 500 giảm 4,89% và rơi vào thị trường giá xuống (mất 20% kể từ đỉnh gần nhất). Còn chỉ số tương lai Euro Stoxx 50, theo dõi thị trường châu Âu, cũng lao dốc hơn 5%, xuống thấp nhất kể từ giữa năm 2016.

Tài chính thế giới chao đảo
Người dân đi qua bảng điện tử của một công ty chứng khoán tại Nhật Bản. Ảnh: Reuters

Trên thị trường hàng hóa, giá dầu thô cũng đang đi xuống. Dầu Brent hiện mất 5,4%, về 33,85 USD một thùng. Dầu thô Mỹ WTI cũng giảm tương tự về 31,19 USD.

Thị trường tài chính náo loạn sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố ngừng đi lại giữa Mỹ và châu Âu, trừ Anh, trong vòng 30 ngày kể từ ngày 13/3. Ông cũng đưa ra hàng loạt biện pháp khác nhằm củng cố kinh tế, như gia hạn nộp thuế và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ.

Tuy nhiên, nhà đầu tư dường như không tin rằng các biện pháp này sẽ đảo ngược tình thế cho kinh tế toàn cầu. Số ca nhiễm mới tại nhiều quốc gia được dự báo còn tăng nhanh.

Các công cụ trú ẩn sáng nay tiếp tục được mua vào, dù một số vẫn cách đỉnh gần nhất khá xa. Giá vàng hiện đứng tại 1.634 USD một ounce, vẫn thấp hơn nhiều so với 1.700 USD hôm thứ hai.

Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm về 0,737%. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm về 0,458%.

Đồng đôla tiếp tục mất giá so với yen Nhật và franc Thụy Sĩ. Hiện mỗi đôla đổi được 103,64 yen và 0,9333 franc Thụy Sĩ.

"Phản ứng trên thị trường tài chính cho thấy kể cả sau bài phát biểu của Trump, nhà đầu tư vẫn thấy cần phòng trừ rủi ro. Trump đã công bố những gì ông ấy coi là biện pháp cứng rắn. Nhưng diễn biến trên thị trường chứng khoán, phái sinh và tiền tệ cho thấy chúng vẫn là chưa đủ. Chúng ta đang ở trong tình trạng rất khó khăn", Junichi Ishikawa – chiến lược gia tiền tệ tại IG Securities kết luận.

Theo VNE

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,933 17,943 18,643
CHF 26,868 26,888 27,838
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,890 26,100 27,390
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.68 159.83 169.38
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,529 14,539 15,119
SEK - 2,245 2,380
SGD 17,799 17,809 18,609
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 20:00