Sững sờ nhìn chiếc đồng hồ trị giá hơn 19 tỷ đồng bị giật ngay tại Paris

15:28 | 09/10/2019

241 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Richard Mille Tourbillon Diamond Twister - chiếc đồng hồ được coi là một trong những chiếc đồng hồ đắt nhất hiện nay – vừa bị giật mất ngay tại thủ đô nước Pháp.

Một doanh nhân ở tại một khách sạn năm sao ở Paris vừa bị giật một chiếc đồng hồ trị giá 840.000 USD (hơn 19 tỷ đồng) trong vụ trộm đắt tiền nhất trong lịch sử.

sung so nhin chiec dong ho tri gia hon 19 ty dong bi giat ngay tai paris
Richard Mille Tourbillon Diamond Twister

Vụ việc này đã khiến cảnh sát buộc phải đưa ra cảnh báo cho du khách với những chiếc đồng hồ đeo tay đắt tiền, bao gồm cả trăm ngàn người giàu có đến thăm Paris mỗi năm.

Vụ trộm xảy ra vào tối thứ Hai bên ngoài khách sạn Napoleon, nơi được gọi là “cung điện bên cạnh Khải Hoàn Môn” của nước Pháp.

“Một doanh nhân Nhật Bản đang hút thuốc bên ngoài với một người bạn, sau đó anh ta được một người đàn ông mặc áo khoác kiểu Parka tiếp cận, để xin một điếu thuốc lá”, nguồn tin cho biết, “khi chủ nhân của chiếc đồng hồ đưa tay ra, tên côn đồ đã gựt chiếc đồng hồ ra, rồi bỏ chạy”.

Cảnh sát nói rằng, cảnh này đã được ghi lại trên video và họ tin rằng tên trộm đã đánh rơi chiếc điện thoại di động Huawei của mình gần đó.

“Nhờ video và chiếc điện thoại, cảnh sát có thể sớm xác định được kẻ trộm và bắt lại”, nguồn tin cho biết nạn nhân chưa được xác định tên, nhưng ở khoảng 30 tuổi.

Gần đây, Paris đang xảy ra hàng loạt những vụ trộm đồng hồ đắt giá tương tự như vậy bởi các băng đảng từ Ý và Nga.

Có khoảng 71 vụ trộm đồng hồ trị giá tổng cộng khoảng 2 triệu bảng đã xảy ra chỉ trong 8 tháng đầu năm nay ngay tại Paris. Con số này tăng 28% so với số vụ trộm đồng hồ xa xỉ so với năm 2018.

Ngoài việc xin thuốc lá, hay hỏi xem giờ, thì kiểu dàn cảnh va vào gương một xe hơi, khiến tài xế buộc phải đưa tay ra để đặt thẳng lại cũng là cách thức để các tên trộm cướp giật đồng hồ.

“Lời khuyên của chúng tôi cho bất cứ ai có một chiếc đồng hồ đắt tiền thì không nên phô trương ra ở các nơi công cộng”, một nguồn tin của cảnh sát Paris cho biết.

Các thương hiệu mà bọn trộm đặc biệt tìm đến là Rolex và Cartier, những thương hiệu dễ nhận biết và có thể được bán lại trên thị trường chợ đen mà không cần giấy tờ.

Những chiếc đồng hồ như vậy thường có giá từ 5000 đến 35.000 bảng nhưng Richard Mille Tourbillon Diamond Twister là một trong những chiếc đồng hồ đặc biệt và đắt nhất hiện nay, có giá 840.000 USD

Theo Dân trí

sung so nhin chiec dong ho tri gia hon 19 ty dong bi giat ngay tai parisParis nhiễm độc chì nghiêm trọng sau vụ cháy Nhà thờ Đức Bà
sung so nhin chiec dong ho tri gia hon 19 ty dong bi giat ngay tai parisPháp chuyển hướng điều tra nguyên nhân hỏa hoạn nhà thờ Đức Bà
sung so nhin chiec dong ho tri gia hon 19 ty dong bi giat ngay tai parisSắp đến “ngày tàn” của than?

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,908 16,008 16,458
CAD 18,063 18,163 18,713
CHF 27,064 27,169 27,969
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,935 30,985 31,945
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,245 2,325
NZD 14,570 14,620 15,137
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.83 673.17 696.83
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 17:00