"Sính ngoại", 9 doanh nghiệp bị phê bình

07:00 | 20/08/2015

1,071 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Kế hoạch và đầu tư (KHĐT) mới công bố kết luận kiểm tra tại một số gói thầu cung cấp máy phát điện công nghiệp ở các dự án sử dụng vốn nhà nước.  
Máy phát điện công nghiệp

Kết luận cho thấy đã có nhiều vi phạm về đấu thầu cung cấp máy phát điện công nghiệp tại 9 đơn vị là: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị; Công ty CP Chỉ sợi cao su V.R.G SA DO; Công ty CP Xây lắp điện 1; Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh Đồng Nai; Đài Phát thanh và truyền hình Vĩnh Long; Đài Phát thanh và truyền hình An Giang; Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai; báo Thanh niên.

Hầu hết những gói thầu tại những đơn vị được nêu tên trong kết luận của Bộ KHĐT, đều đưa ra yêu cầu cụ thể về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, đồng thời có sự phân biệt đối xử đối với hàng hóa sản xuât trong nước.

Ví dụ, tại các gói thầu có yêu cầu rõ hàng hóa phải có nguồn gốc, xuất xứ nhập khẩu đồng bộ từ G7, EU, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc… hay như các hãng sản xuất máy phát điện phải có kinh nghiệm trên 45 năm. Rõ ràng, ở đây các yêu cầu này được đưa ra là để nhắm tới một số nhà sản xuất cụ thể.

Nền kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng ra sao trong năm 2015?
Sẵn sàng thực hiện ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp mới
Australia nói không với tiêm kích F-35B

Theo Bộ KHĐT, thì việc yêu cầu này của các đơn vị nêu trên là không phù hợp với chủ trương của Bộ Chính trị, hơn nữa cũng không phù hợp với các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn về ưu tiên thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nước.

Bên cạnh đó, chính sách thuế nhập khẩu đối với linh kiện của máy phát điện và máy phát điện nguyên chiếc cũng là một trong những cản trở đối với các nhà sản xuất, lắp ráp máy phát điện trong nước.

Bộ KHĐT cũng khẳng định rằng, tại thời điểm lựa chọn giữa các nhà thầu trong các gói thầu trên, các doanh nghiệp trong nước đều đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật và hoàn toàn có thể cung cấp máy phát điện công nghiệp (có công suất lên đến 2.500 KVA) của các gói thầu.

Vì vậy, việc yêu cầu máy phát điện phải nhập khẩu đồng bộ hoặc có xuất xứ cụ thể từ nước ngoài tại các gói thầu nói trên là hành vi phân biệt đối xử, không đảm bảo công bằng và cạnh tranh đối với máy phát điện được sản xuất, lắp ráp trong nước.

Doanh nghiệp BĐS mới thành lập tăng đột biến Doanh nghiệp BĐS mới thành lập tăng đột biến
Bộ trưởng KHĐT nói về chính sách ưu đãi doanh nghiệp Bộ trưởng KHĐT nói về chính sách ưu đãi doanh nghiệp
Ngân hàng Thế giới công bố Chiến lược đối tác quốc gia mới với Việt Nam Ngân hàng Thế giới công bố Chiến lược đối tác quốc gia mới với Việt Nam
Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 2 tăng 10% Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 2 tăng 10%

Tiểu Bảo

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:00