“Sếp” Trung Nguyên xuống đường bán hàng

18:00 | 10/12/2012

1,830 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Sáng ngày 7/12, các tiểu thương chợ Bến Thành hết sức bất ngờ khi thấy “sếp” Trung Nguyên - Đặng Lê Nguyên Vũ cùng với các nhân viên tiếp thị tận tay người tiêu dùng sản phẩm của công ty.

Hàng năm, vào đầu tháng 12, Trung Nguyên tổ chức “Ngày hội bán hàng truyền thống”, đưa nhân viên khối văn phòng ra thị trường cùng các “chiến binh” bán hàng tiếp cận trực tiếp với khách hàng và người tiêu dùng.

Chương trình năm nay diễn ra từ ngày 6 – 8/12, thể hiện quyết tâm, nỗ lực và sự đồng lòng cao độ của tập thể Trung Nguyên vì khát vọng trở thành thương hiệu Việt sẽ chinh phục người tiêu dùng Việt Nam và vươn ra toàn cầu.

Đặng Lê Nguyên Vũ giới thiệu hàng với tiểu thương chợ Bến Thành

“Ngày hội bán hàng” sẽ giúp các nhân viên khối văn phòng hiểu rõ hơn công việc của các nhân viên bán hàng ngoài thị trường, là cơ hội để “hậu phương” cọ xát thực tế, sáng tạo ra những công cụ, phương thức, chính sách hỗ trợ “tiền tuyến” kinh doanh hiệu quả và có bước đột phá. Đồng thời hiểu rõ hơn nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng và người tiêu dùng để hướng đến phát triển sản phẩm kèm với chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn.

Theo thông tin ban đầu từ khối kinh doanh, doanh thu của ngày bán hàng đầu tiên đã vượt mức 200% chỉ tiêu. Trung Nguyên là doanh nghiệp tiêu biểu trong nhiều năm qua đạt mức tăng trưởng hơn 50% mỗi năm và sản phẩm vươn ra gần 60 quốc gia trên toàn cầu.

"Sếp" Trung Nguyên tặng sách "nghĩ giàu làm giàu" cho chủ cửa hàng cà phê ở chợ Bến Thành

“Nỗ lực của chúng tôi là cố gắng thúc đẩy lượng tiêu thụ nội địa từ 1,2kg/người/năm tăng lên 5kg/người/năm để đảm bảo an ninh nguyên liệu tại chỗ và gia tăng lợi ích bền vững cho người nông dân trồng cà phê tại Việt Nam. Chúng tôi tin rằng cuộc chiến giữa thương hiệu Việt với thương hiệu toàn cầu trong đó chiến thắng sẽ nghiêng về thương hiệu Việt khi có sự đồng lòng của các doanh nghiệp, sự ủng hộ của người Việt” – ông Đặng Lê Nguyên Vũ khẳng định.

Những thương hiệu Việt tiêu biểu sẽ giành chiến thắng trong cuộc chiến với thương hiệu toàn cầu ngay tại sân nhà khi có sự nhận thức ngày càng thông minh và yêu cầu cao trong việc lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng Việt Nam.

"Đội quân" xuống đường vì lợi ích người tiêu dùng và thương hiệu Việt

Nền kinh tế Việt Nam trong năm 2012 đang đối mặt với cơn bão suy thoái kinh tế nghiêm trọng, hàng chục nghìn doanh nghiệp phá sản, hàng triệu người dân thất nghiệp. Trong khi đó, nhiều thương hiệu toàn cầu lần lượt đổ bộ vào thị trường Việt Nam, biến thị trường nội địa thành thị trường toàn cầu, chính thức tạo nên một cuộc chiến mới trong thương trường: cuộc chiến các doanh nghiệp Việt bắt buộc phải thay đổi và tìm ra con đường để không những trụ vững được khi đối đầu với các thương hiệu toàn cầu mà còn vượt và thắng đối thủ ngay trên sân nhà.

Nguyễn Hiển

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,082 16,102 16,702
CAD 18,178 18,188 18,888
CHF 27,421 27,441 28,391
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,289 26,499 27,789
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,799 14,809 15,389
SEK - 2,251 2,386
SGD 18,151 18,161 18,961
THB 639.03 679.03 707.03
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 12:00