Sẽ xử lý nghiêm những doanh nghiệp thực hiện không đầy đủ về công bố thông tin

21:27 | 01/07/2019

182 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ vừa yêu cầu các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước nghiêm túc thực hiện và chỉ đạo doanh nghiệp trực thuộc triển khai đầy đủ, đúng quy định về công bố thông tin tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015.    
se xu ly nghiem nhung doanh nghiep thuc hien khong day du ve cong bo thong tinKhó khăn đang bủa vây các doanh nghiệp bất động sản
se xu ly nghiem nhung doanh nghiep thuc hien khong day du ve cong bo thong tinHơn 200 doanh nghiệp chung tay hành động chống rác thải nhựa
se xu ly nghiem nhung doanh nghiep thuc hien khong day du ve cong bo thong tinHỗ trợ người chăn nuôi, doanh nghiệp bị thiệt hại do bệnh dịch tả lợn châu Phi

Đồng thời, Phó Thủ tướng yêu cầu các cơ quan trên khẩn trương rà soát Danh sách các cơ quan chủ sở hữu có chuyên mục riêng về công bố thông tin; Danh sách các doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc công bố thông tin năm 2018; Danh sách các doanh nghiệp chưa thực hiện công bố thông tin trong 3 năm 2016-2017-2018 để thực hiện các nhiệm sau:

- Xây dựng chuyên mục riêng và công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử do Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp quản lý và đăng tải thông tin theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 22 Nghị định số 81/2015/NĐ-CP trong tháng 7/2019; gửi kết quả về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

se xu ly nghiem nhung doanh nghiep thuc hien khong day du ve cong bo thong tin
Sẽ xử lý nghiêm những doanh nghiệp thực hiện không đầy đủ về công bố thông tin

- Đối với các doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc công bố thông tin trong năm 2018 hoặc trong cả 3 năm 2016-2017-2018 thì xử lý trách nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp theo hướng khiển trách hoặc cảnh cáo và xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP; xử phạt các doanh nghiệp vi phạm quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 1/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; yêu cầu các doanh nghiệp hoàn thiện việc công bố thông tin theo đúng quy định.

- Công khai các nội dung xử lý trách nhiệm trên trang thông tin điện tử của mình và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên địa chỉ http://www.business.gov.vn để tăng cường công khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của người dân và xã hội đối với việc quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước.

Phó Thủ tướng cũng yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục tổng hợp, công khai các danh sách doanh nghiệp chưa thực hiện đúng quy định về công bố thông tin theo nội dung trên và việc xử lý vi phạm về công bố thông tin theo quy định; theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước thực hiện công bố thông tin và định kỳ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02