Saudi Aramco: "Sau cơn mưa, trời lại sáng"

09:20 | 06/05/2021

7,593 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn dầu mỏ Saudi Aramco đã ghi nhận mức lợi nhuận ròng tăng vọt 30% trong quý đầu tiên của năm 2021, so với cùng kỳ năm trước, đặc biệt nhờ vào sự phục hồi của giá dầu.
Saudi Aramco:

"Thu nhập ròng của Aramco đạt 21,7 tỷ USD trong quý đầu tiên, tăng 30% so với mức 16,7 tỷ đạt được trong quý đầu tiên của năm 2020", tập đoàn cho biết trong một tuyên bố. Người khổng lồ Ả Rập Xê Út giải thích sự tăng vọt này là do "thị trường dầu mỏ vững chắc hơn và tỷ suất lợi nhuận cao hơn trong lĩnh vực lọc dầu và hóa chất, phần nào bù đắp cho sản lượng thấp hơn".

Giá dầu đã tăng trong những tháng gần đây nhờ việc nới lỏng các hạn chế liên quan đến đại dịch Covid-19 và các chiến dịch tiêm chủng, dẫn đến sự hồi sinh của hoạt động đi lại và nền kinh tế trên thế giới: dầu Brent của Biển Bắc trung bình 61,1 USD/thùng trong quý 1/2021, so với mức 50,1 USD/thùng một năm trước đó và 44,2 USD/thùng trong quý 4/2020.

Đây là tình huống mà các tập đoàn dầu khí như ExxonMobil, Chevron, Eni, BP, Shell hoặc thậm chí Total đã tận dụng tốt, điều này được thể hiện qua các kết quả được công bố gần đây. Ông Amin Nasser, Giám đốc điều hành của Saudi Aramco cho biết: “Bối cảnh kinh tế toàn cầu phục hồi đã giúp củng cố thị trường năng lượng và sự linh hoạt trong hoạt động của Aramco, sự linh hoạt về tài chính và việc đi lại của nhân viên đã góp phần vào kết quả hoạt động tốt trong quý đầu tiên”.

Saudi Arabia đang tìm cách tận dụng thế mạnh của mình trong lĩnh vực năng lượng để tạo quỹ, nhằm tài trợ cho các dự án đa dạng hóa đầy tham vọng giúp giảm sự phụ thuộc của đất nước vào nguồn thu từ dầu mỏ. Saudi Aramco thông báo vào tháng 4 rằng họ đã bán cổ phần thiểu số trong một công ty đường ống cho công ty EIG Global Energy Partners của Mỹ với giá 12,4 tỷ USD.

Ngoài ra, tập đoàn đã bán một phần vốn trên thị trường chứng khoán vào tháng 12/2019, thu về 29,4 tỷ USD. Thái tử Mohammed bin Salman cho biết vào cuối tháng 4 rằng Riyadh đã bắt đầu đàm phán với một công ty nước ngoài để bán 1% vốn của Saudi Aramco.

Aramco sẽ bán cổ phần tại các mỏ dầu không chiến lượcAramco sẽ bán cổ phần tại các mỏ dầu không chiến lược
Saudi Aramco khởi động lại các dự án để tăng năng lực sản xuấtSaudi Aramco khởi động lại các dự án để tăng năng lực sản xuất
Công ty dầu mỏ lớn nhất thế giới giảm 40% doanh thu năm 2020Công ty dầu mỏ lớn nhất thế giới giảm 40% doanh thu năm 2020

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00