Rút ví hơn 1 tỷ đồng, nữ đại gia mua đồng hồ dát kim cương tự tặng bản thân

09:43 | 20/10/2020

122 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau nhiều ngày làm việc vất vả, dịp 20/10 năm nay, nữ đại gia Hà Nội quyết định rút ví hơn 1 tỷ đồng để mua một chiếc đồng hồ dát kim cương tự tặng bản thân.

Để có tiền mua được một chiếc đồng hồ dát kim cương nhãn hiệu Thụy Sĩ, chị N.T.P (Hà Nội) đã làm việc chăm chỉ trong vòng 1 năm. Chị cho biết, năm nay, chị muốn tự tay mua tặng bản thân một món quà đắt giá.

Chiếc đồng hồ trị giá 1,3 tỷ đồng có đường kính mặt là 35,6mm, được làm từ vàng hồng nguyên khối với 46 viên kim cương đính trên vành Bezel đồng hồ. Vật phẩm sở hữu dây đeo bằng cao su có màu nâu chocolate, đồng màu với mặt số.

"Tôi chọn mua đồng hồ là muốn bản thân luôn nhớ về những dấu mốc quan trọng, khó khăn trong 40 năm cuộc đời. Thế nên, năm nay, thay vì nhận quả từ ông xã, tôi muốn tự tay mua cho chính bản thân mình" - chị kể.

Rút ví hơn 1 tỷ đồng, nữ đại gia mua đồng hồ dát kim cương tự tặng bản thân - 1
Chiếc đồng hồ mà chị T.P sở hữu hiện có giá 1,3 tỷ đồng

Anh Nguyễn Văn Thái, chủ cửa hàng bán đồng hồ trên đường Võ Văn Dũng (Hà Nội) chia sẻ, chiếc đồng hồ mà chị T.P sở hữu có giá trị lớn là do sản phẩm được chế tác từ vàng nguyên khối và kim cương thiên nhiên. Ngoài ra, trên mỗi chiếc đồng hồ còn được nạm nhiều viên kim cương quý mang lại sự sang trọng, đẳng cấp cho chủ nhân.

Rút ví hơn 1 tỷ đồng, nữ đại gia mua đồng hồ dát kim cương tự tặng bản thân - 2
Vật phẩm được làm từ vàng hồng nguyên khối với 46 viên kim cương đính trên vành Bezel

Theo tiết lộ, để mua được chiếc đồng hồ ưng ý, chị T.P phải đi tới 3 cửa hàng ở Hà Nội mới tìm được sản phẩm. Cầm "bảo vật" trên tay, chị không khỏi xuýt xoa về độ tinh tế, sắc nét trên chiếc đồng hồ tiền tỷ.

"Nếu năm tới, cửa hàng nhà mà làm ăn phát đạt, tôi sẽ mua tặng cho ông xã một chiếc tương tự để làm đồng hồ đôi. Cả đời vợ chồng tôi làm việc vất vả rồi thì cũng đáng được thưởng những phần quà giá trị" - chị P bày tỏ quan điểm.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02