Review: Khách hàng nói gì khi lựa chọn chung cư cao cấp Stellar Garden

19:30 | 07/10/2019

403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Là dự án cao cấp, Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm, quận Thanh Xuân không chỉ được nhiều người lựa chọn bởi giá trị thực tế, mà còn là nơi vun vén những giá trị tinh thần giàu ý nghĩa.

Câu chuyện của nhà đầu tư chuyên nghiệp

Anh Xuân - một nhà đầu tư bất động sản lâu năm, vừa tiến hành hoàn tất thủ tục sở hữu một căn hộ 3 phòng ngủ tại dự án Stellar Garden để cho người nước ngoài thuê lại. Theo tính toán của anh Xuân, những người nước ngoài mang quốc tịch châu Á luôn đề cao tính cộng đồng, có xu hướng sống gần gũi để hỗ trợ nhau trong cuộc sống, công việc, thậm chí họ trở thành hàng xóm thân thiết của nhau. Dự án Stellar Garden tọa lạc tại khu vực tập trung nhiều người Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Đài Loan, Nhật Bản…, nên tốc độ thanh khoản của căn hộ sẽ được đẩy lên cao.

Hơn nữa, Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản đều là những nước châu Á phát triển với tiêu chuẩn sống khắt khe. Hiện tại, anh đánh giá Stellar Garden là dự án nổi bật nhất khu vực với nhiều ưu điểm vượt trội, định vị chuẩn sống hạng sao với trần cao 3,1m - chiều rộng cửa 1,4m - hành lang rộng 2,9m, phù hợp với tiêu chuẩn sống của tập khách hàng người nước ngoài này. Đây cũng là dự án đầu tiên trong khu vực ứng dụng biện pháp thi công tường vách chịu lực, dầm sàn bằng bê tông cốt thép liền khối giúp tăng tuổi thọ công trình, chống thấm, chống ẩm, chống nhiệt hiệu quả.

Review: Khách hàng nói gì khi lựa chọn chung cư cao cấp Stellar Garden

Phối cảnh dự án Stellar Garden

Một lý do khác thúc đẩy anh lựa chọn Stellar Garden nhằm phục vụ mục đích kinh doanh là dân trí khu vực. Đây là nơi tập trung sinh sống của tầng lớp trí thức, công nhân viên chức, doanh nhân thành đạt - một trong những tiêu chí chọn nhà quan trọng của người nước ngoài, vốn là cư dân của những nước phát triển. Ngoài ra, người nước ngoài vốn ưu tiên những căn hộ có phòng chức năng để xây dựng không gian vui chơi cho con nhỏ hoặc thiết kế thành phòng làm việc. Dự án Stellar Garden là một trong những dự án hiếm hoi trong khu vực đáp ứng được tiêu chuẩn này.

Chốn bình yên để xây đắp tương lai

Cũng lựa chọn sở hữu một căn 3 phòng ngủ, nhưng anh Minh - một nhân viên công sở lại xem đây như một món quà cho bố mẹ mình. Sau nhiều năm đi làm, anh tự hứa sẽ tích góp để đón bố mẹ và vợ sắp cưới về ở cùng. Với căn hộ 3 phòng ngủ, lại là căn góc đẹp, thoáng mát, anh tiện bề chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ và vợ chồng anh vẫn có không gian sinh hoạt riêng.

Anh chia sẻ, nếu sau này có cháu, ông bà ở ngay gần cũng tiện bề thăm nom, đưa cháu đi học tại trường ngay cạnh dự án. Đồng thời, dự án cũng có đầy đủ các tiện ích cho người già như vườn chơi cờ, thư viện, công viên Thanh Xuân cách 7 phút đi bộ… Dự án cũng đầy đủ tiện ích cho trẻ em như khu vui chơi rộng lớn, lầu tinh tú, bể bơi ngoài trời… Con anh có thể ra ngoài vận động, vui chơi, chạy nhảy và phát triển về thể lực toàn diện.

Review: Khách hàng nói gì khi lựa chọn chung cư cao cấp Stellar Garden

Bản đồ vị trí dự án Stellar Garden

Trả lời câu hỏi về lý do lựa chọn trở thành cư dân tại dự án Stellar Garden, chị Thanh - một khách hàng khác, cho rằng dự án tọa lạc tại “đất học” của thủ đô với nhiều trường học liên cấp uy tín trong khu vực. Ngay sát chân tòa nhà là trường mầm non, thuận tiện cho việc đưa đón cháu đi học. Bán kính 3km quanh dự án tập trung các trường học lớn, trọng điểm của thành phố Hà Nội với đủ các cấp học, điển hình như: THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam, THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, trường Lý Thái Tổ, trường Lương Thế Vinh, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn...

Khi được vợ giới thiệu và tìm hiểu, anh Linh cũng bị thuyết phục chọn mua dự án Stellar Garden bởi chính sách bán hàng hấp dẫn của dự án. Hiện dự án đang được tung ra thị trường với chính sách mở bán ưu đãi, hỗ trợ lãi suất và ân hạn nợ gốc 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ. Gia đình anh quyết định tiến hành thủ tục sở hữu dự án ngay để sang đầu năm mới có thể chuyển về an cư lập nghiệp, đón tài lộc về tổ ấm nhỏ và tập trung vun đắp tương lai cho con cái.

Review: Khách hàng nói gì khi lựa chọn chung cư cao cấp Stellar Garden

Phối cảnh tiện tích sân chơi trẻ em tại dự án Stellar Garden

Lựa chọn trở thành cư dân tương lai cũng là lựa chọn trở thành một mảnh ghép để cùng nhau xây dựng một cộng đồng văn minh, hiện đại và gắn kết chặt chẽ. Đấy cũng chính là giá trị cốt lõi mà chủ đầu tư Công ty CP và Kinh doanh xây dựng Quang Minh muốn gửi gắm trong quá trình xây dựng và phát triển dự án.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, Homes real estate, Realhomes

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 17,994 18,004 18,704
CHF 26,983 27,003 27,953
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,932 26,142 27,432
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.84 159.99 169.54
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,212 2,332
NZD 14,576 14,586 15,166
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,820 17,830 18,630
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 23:00